ông bà | đdt. Tổ-tiên, những đàn-ông đàn-bà trong họ đã chết và được thờ-phượng: Ba mươi tết, rước ông bà // Những đàn-ông và đàn-bà thuộc hàng cha mẹ của cha mẹ mình trở lên (còn sống): Rồi đây con bạn có về nhà, Anh kính thăm cô bác, ông bà bình-an (CD). |
ông bà | - dt, đt 1. Từ chỉ ông nội bà nội hoặc ông ngoại bà ngoại: Ông bà tôi đều vẫn khỏe; Con cho các cháu lại thăm ông bà 2. Từ chỉ vợ chồng một gia đình đều đã có tuổi: Hôm nay, vợ chồng tôi đến thăm ông bà là vì có chút việc. |
ông bà | dt. 1. Ông và bà nói chung: viết thư thăm ông bà o ông bà đều khoẻ cả. 2. Tổ tiên của mình: cúng ông bà o mảnh đất của ông bà để lại. |
ông bà | dt, đt 1. Từ chỉ ông nội bà nội hoặc ông ngoại bà ngoại: Ông bà tôi đều vẫn khỏe; Con cho các cháu lại thăm ông bà 2. Từ chỉ vợ chồng một gia đình đều đã có tuổi: Hôm nay, vợ chồng tôi đến thăm ông bà là vì có chút việc. |
ông bà | .- d, đ. 1. Ông và bà mình. 2. Cg. Ông bà ông vải. Tổ tiên: Cúng ông bà. 3. Từ dùng để gọi một cặp vợ chồng đứng tuổi: Mời ông bà đến chơi. |
Ông Bát mất đã lâu và hai ông bà chỉ sinh có một người con gái hiện lấy chồng ở làng. |
Sự liên tưởng gợi chàng nghĩ đến Nhan và miếng đất năm mẫu chàng đã viết giấy nhường cho ông bà Thiêm. |
ông bà mừng rằng con mình đã ưng thuận. |
ông bà mang máng thấy con mình xa cách hẳn mình , thành một người ở xã hội khác hẳn cái xã hội Việt Nam bình thường... Ông Hai , bà Hai thuộc về hạng trung lưu , vốn sinh nhai về nghề buôn chiếu , chỉ biết theo những tục lệ của ông cha để lại , không hề để ý đến rằng ở trong xã hội hiện có một sự thay đổi to tát. |
Từ ngày cho con gái đi học , ông bà mới dần dần tiếp xúc với sự thay đổi đó. |
Đến nay , trước một việc quan trọng , ông bà càng cảm thấy rõ và lo sợ mà nhận ra rằng con mình không cùng một quan niệm về cuộc đời như mình nữa , cách biệt xa lắm. |
* Từ tham khảo:
- ông bầu
- ông bếp cũng nồng, thổ công cũng gớm
- ông cả bà lớn
- ông cha
- ông chẳng bà chuộc
- ông chẳng ra ông, thằng chẳng ra thằng