om | dt. Cái nồi nhỏ: Cái om, một om cơm |
om | dt. thực Tên loại rau thơm bò dưới nước, cộng mập có lông mịn, lá nhỏ có răng: Rau om |
om | đt. Cá om, lươn om X. Um // (B) Giữ lại, kềm hãm lại: Om việc; om cây bài |
om | đt. O, sửa-soạn đàng-hoàng trước: Om gà đi chọi |
om | trt. C/g. Um, rùm, ó có tiếng rầy-rà to: La om, làm om, rầy om |
om | - 1 d. (ph.). Nồi đất nhỏ. Nấu một om cơm cho một người ăn. - 2 x. ohm. - 3 đg. 1 Nấu nhỏ lửa và lâu cho thức ăn ngấm kĩ mắm muối, gia vị. Đậu phụ om cà chua. Lươn om. 2 (kng.). Giữ lại lâu, làm trì hoãn việc đáng lẽ có thể làm xong ngay, làm xong sớm được. Mượn sách cứ om mãi không trả. Om cả tháng không chịu giải quyết. - 4 t. (kng.). To tiếng một cách ồn ào, gây cảm giác khó chịu. Gắt om nhà. Thắc mắc om lên. |
om | dt. Nồi nhỏ bằng đất: cái om o một om cơm. |
om | dt. Rau thơm làm gia vị cho canh chua. |
om | đgt. 1. Nấu kĩ bằng cách cho nhỏ lửa, để lâu trên bếp: om đậu phụ. 2. Cố tình giữ lại, không giải quyết ngay: Chỉ có thế mà cũng om cả tháng trời o Mình không làm mạnh thì họ còn om chưa biết đến bao giờ. |
om | đgt. (tt.) Làm ầm ĩ, gây cảm giác khó chịu: thắc mắc om lên. |
om | đgt. Sửa soạn: om cọc chèo để nhổ thuyền đi o om gà đem đi chọi. |
om | tt. Dập, rạn: đánh cho om xương o cái chén rạn om. |
om | Nh. Om om. |
om | đgt 1. Nấu nhỏ lửa để chín nhừ: Om cá. 2. Hãm lại, không giải quyết ngay: Cán bộ văn phòng om đơn của nhân dân; Có khi bị om lại hơn năm tiếng đồng hồ (Ng-hồng). |
om | tt, trgt ầm lên: Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om (HXHương); Gắt om cả xóm. |
om | dt. Nồi nhỏ: Cái trách, cái om. |
om | đt. Nấu nhỏ lửa lâu và đậy cho chín nhừ có nơi kêu là um: Om cá, om tôm. Ngr. Giữ lại: Om công việc. (lái) Nht. O-bế: Om chiếc xe máy. |
om | bt. Ồn, vang: Nói om cả nhà. |
om | Dùng trong chữ tối om, thối om: Thối om sọt phẩn, nhiều cô gánh, Tanh ngắt hơi đồng lắm cậu yêu (T.Đà) // Tối om. |
om | dt. Đơn-vị điện-trở. Ohm. |
om | .- đg. 1. Nấu nhỏ lửa cho chín nhừ: Cá quả om với rau cần. 2. Hãm lại, không giải quyết một việc đáng lẽ giải quyết ngay được: Quan lại om đơn để moi tiền. |
om | .- ph. Ầm lên: Gắt om cả xóm. |
om | Nấu nhỏ lửa lâu và đậy kín cho chín nục: Om cá. Nghĩa rộng: Hãm lại, giữ lại: Om việc. Om cây bài. |
om | Nói về tiếng vang rầm: Gắt om nhà. Nói om lên. Văn-liệu: Việc chi tấp-nập la om chạy hoài (L-V-T). Chuông chùa chẳng đánh cớ sao om (X-H). |
om | Dập, rạn: Đánh om xương. Cái chén rạn om. |
om | Sửa-soạn: Om cọc chèo để nhổ thuyền đi. Om gà đem đi trọi. |
om | Tối lắm: Tối om. |
Trong buồng tối om. |
Bỗng có tiếng người om xòm ở nhà trên , rồi một lúc có tiếng bà Phán gọi : Mợ cả ! Loan vội chạy lên. |
Dũng ngửng nhìn trời vì chàng tức bực tưởng đến Tạo nằm trong áo quan tối om , chật hẹp. |
Hé mắt nhìn qua vải màn , chàng thấy lấm tấm ở các góc nhà tối om những ngọn lửa đèn Hoa Kỳ xanh lè nhỏ bằng hạt thóc. |
Tiếng hoan hô om sòm. |
Buổi tối , tiếng còi tàu thúc giục , tiếng rao bánh giầy bánh giò lanh lảnh , tiếng cười nói , gọi nhau om sòm của hành khách , tiếng khuân vác huỳnh huỵch của bọn phu gạo tải hàng , lên tàu hay xuống bến. |
* Từ tham khảo:
- om nếp
- om om
- om sòm
- om thòm
- om trời
- òm