oằn | tt. C/g. Oẻ Cong xuống: Cây đòn-tay oằn |
oằn | - đgt Cong xuống vì bị đè nặng: Cành bưởi oằn xuống vì sai quả; Những lời nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (NgCgHoan). |
oằn | tt. Bị cong xuống, do chịu một lực lớn: níu oằn cành cây. |
oằn | đgt Cong xuống vì bị đè nặng: Cành bưởi oằn xuống vì sai quả; Những lời nghiêm huấn đó thì đến sắt cũng phải oằn (NgCgHoan). |
oằn | đt. Cong xuống: Nhánh cây nhiều quả nên phải oằn xuống. |
oằn | .- t. 1. Cong xuống vì bị đè nặng: Cành cây oằn vì sai quả. 2. Cong dưới một lực mạnh: Cái đinh oằn mất rồi vì đóng vào gỗ lim. |
oằn | Quằn lại, cong xuống: Mũi giáo oằn. Cây oằn xuống. |
Chàng chợt nghĩ đến Thái và cuộc đời oằn oại của Thái một người đã chán cả sự sống , không tin ở công việc mình nhưng lúc nào cũng hoạt động để cố vượt ra khỏi sự buồn nản bao phủ dầy đặc quanh mình. |
Cất đòn gánh địu trên vai Hỏi thăm đòn gánh địu thương ai mà oằn. |
Cây oằn vì bởi gió nam Xa mình là bởi mẹ cha ham chỗ giàu. |
BK Cây oằn vì bởi gió nam Xa mình vì bởi phụ mẫu ham chỗ giàu. |
Cây oằn vì bởi tại hoa Thương em vì nết , mê sa vì tình Thương em thương dạng thương hình Thương lời ăn tiếng nói , sợ mình bảy bui Sầu ai mặt nọ không vui Hay là sầu duyên nợ , nói tui sầu giùm. |
Cây oằn vì bởi trái sai Lưu Kim Đính thất trận vì tay Dư Hồng. |
* Từ tham khảo:
- oằn oại
- oăng oẳng
- oắt
- oắt con
- oặt
- oặt ẹo