oằn oại | đgt. Cong người lên rồi lại gập xuống, vặn mình qua lại liên tiếp vì đau đớn: đau bụng oằn oại vật vã. |
oằn oại | đt. Vẹo cong, vẹo thân mình lại: Thương-binh nằm oằn-oại trên vũng máu. |
Chàng chợt nghĩ đến Thái và cuộc đời oằn oại của Thái một người đã chán cả sự sống , không tin ở công việc mình nhưng lúc nào cũng hoạt động để cố vượt ra khỏi sự buồn nản bao phủ dầy đặc quanh mình. |
Từ xa , cô thấy đột nhiên nạn nhân ưỡn người lên như muốn vùng dậy , rồi cả người oằn oại , co giật. |
Hình như có lúc anh ta nén thở hay sao mà tiềng đờn cứ oằn oại , lắm lúc nghe như chới với rồi lại lắng đọng mãi một chỗ , tưởng như sợi tơ đời bị đứt ngang để rồi sau đó trở nên réo rắt , thiết tha hơn. |
Hơn cả con mình , mẹ Sáu còn oằn oại gấp bội. |
Lúc đó cổ chưa chết , ông thiếu tá sai treo lên , tính để cô oằn oại rên la cho Việt cộng trong hang nghe mà thối chí. |
Trời ơi , cái đêm hôm ấy mới oi ả làm sao ! Những bức tường của ngôi nhà nền đúc phông tô ấy mới dày kín làm sao ! Tại đó , bà nằm rã rượi mồ hôi , bụng đau như xé , oằn oại mãi tới khuya mới đẻ lọt ra đứa bé , là thằng Xăm. |
* Từ tham khảo:
- oắt
- oắt con
- oặt
- oặt ẹo
- óc
- óc ách