nông nỗi | dt. Tình-cảm không hay: Tại sao ra nông-nỗi? Nông-nỗi nầy mà còn bận-bịu! |
nông nỗi | - Cơ sự, tình cảm không được như ý: Nông nỗi nhân dân xưa thật là đau xót.nullnullnullnull nullnullnullnullnullnullnull |
nông nỗi | dt. Tình cảnh, sự thể xảy ra không được như ý muốn, đáng cám cảnh: Vì đâu mà ra nông nỗi này. |
nông nỗi | dt Cơ sự không được như ý: Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này (Tố-hữu); Nghĩ nguồn cơn nông nỗi càng đau (BNT). |
nông nỗi | dt. Tình cảnh, cớ sự, thường là tình cảnh không hay: Làm sao mà xảy ra nông nỗi. |
nông nỗi | .- Cơ sự, tình cảm không được như ý: Nông nỗi nhân dân xưa thật là đau xót. |
nông nỗi | Cơ-sự, tình-cảnh: Nông-nỗi biệt-ly. |
Ta lại cụ Hai hỏi thăm tin tức rồi ta lại thăm chị ấy... Tôi có ngờ đâu nông nỗi này. |
Lúc khuyên chị , tôi không tưởng đến nông nỗi này. |
Cô đi rồi , cậu ấy làm tôi chẳng còn hồn vía nào nữa ! Hết khóc rồi lại cười , xong lại nói nhảm nói nhí mãi ! Liên xoay qua trách chồng : − Sao mình lại thế ? Làm phiền lòng em lắm , mình biết không ! Minh ôn tồn hỏi : − Mình đi đâu mà hấp tấp vội vàng thế ? Thôi , đừng bắt em nhắc lại nữa cho thêm bực mình ! Chỉ tại mình làm em sợ hãi quá mới ra nông nỗi này. |
Em bắt đền mình đấy ! Minh vẫn tỉnh như không hỏi : nông nỗi gì đấy mình ? Liên bảo ông Hoạt tiếp tục công việc làm vườn bị bỏ dở rồi thở dài bảo chồng : Em thấy mình định... Nhưng mình đừng dại dột thế nữa nhé ! Mình có chịu hứa với em thế không thì em mới kể đầu đuôi câu chuyện cho mà nghe. |
Sao cô lại đến nông nỗi này ? Thôi chốc về nhà hãy nói chuyện. |
Ông lão nói tiếp : Nhưng còn cô thì vì duyên cớ gì lại ra nông nỗi này ? Mai cười : Chả vì nông nỗi gì cả. |
* Từ tham khảo:
- nông phố
- nông phu
- nông sản
- nông tang
- nông thôn
- nông trang