nồng nhiệt | tt. Đậm-đà khăng-khít: Cảm-tình nồng-nhiệt // trt. Sâu đậm: Tri-ân nồng-nhiệt. |
nồng nhiệt | - Nh. Nồng hậu: Mối tình nồng nhiệt. |
nồng nhiệt | tt. Đầy nhiệt tình và thắm thiết: nồng nhiệt chúc mừng nhau. |
nồng nhiệt | tt Đậm đà, thắm thiết: Tình cảm nồng nhiệt; Sự hoan nghênh nồng nhiệt. |
nồng nhiệt | .- Nh. Nồng hậu: Mối tình nồng nhiệt. |
Quê nội không đón tôi nồng nhiệt như những ngày lý tưởng trong đời tôi , nhưng cũng không ghẻ lạnh. |
Số tôi may bởi tôi ở đúng bang mà Janmashtami được đón nhận nồng nhiệt nhất : bang Maharashtra. |
Qua thơ , người ta bắt gặp một Xuân Quỳnh hào phóng , nồng nhiệt , tha thiết với cuộc sống. |
Không nhớ có phải Nguyễn Khải đã tự nhận hay là có ai đó phát hiện ra , chỉ biết rằng tự nhiên nhiều người cảm thấy là giữa Nguyễn Khải và Mộ Dung Phục có nhiều phần giống nhau : chỗ nồng nhiệt hơn người của nhà văn này , chỗ làm nên sức mạnh , sự quyến rũ và cả những bi kịch của ngòi bút ông cũng chính là ở cái ám ảnh muốn được lên tiếng , khao khát được viết. |
Nếu có một thứ tôn giáo phụng thờ ý nghĩa thiêng liêng của nghiệp cầm bút thì Nguyễn Thành Long là một tín đồ nồng nhiệt của tôn giáo đó. |
Chắc chắn đó không phải là người của những cuộc đối thoại say sưa ! Mà trước tiên , đó càng không phải là người của những ý tưởng nồng nhiệt , nói ra có thể làm đảo lộn đầu óc , hoặc gây ấn tượng thật đậm với những người chung quanh ! Thành thử ngay khi Tế Hanh ngồi giữa đám đông , người ta vẫn thấy ở ông nhu cầu trao đổi trò chuyện một hai câu với một người nào đó thật ra là một biến tướng của nhu cầu độc thoại , kết quả sự đắm chìm triền miên của ông vào bản thân mình ngay giữa cuộc sống hàng ngày. |
* Từ tham khảo:
- nồng nỗng
- nồng nực
- nồng thắm
- nổng
- nống
- nống