nơi nơi | dt. Khắp nơi, cùng hết: Nơi nơi đều có; Nơi nơi nó đều chê. |
nơi nơi | - ph. Khắp mọi chỗ. |
nơi nơi | dt. Khắp mọi nơi, mọi chỗ: nơi nơi đều đứng lên khởi nghĩa. |
nơi nơi | trgt ở mọi chỗ, mọi địa phương: Ngày lễ Quốc-khánh, nơi nơi đều treo cờ Tổ-quốc. |
nơi nơi | .- ph. Khắp mọi chỗ. |
Ánh đèn màu lấp lánh khắp nơi nơi cùng với thời tiết Delhi lành lạnh khiến tôi có cảm giác như đang đón Noel vậy. |
Nữa là tất cả chúng ta , tránh sao được một sự thoả hiệp? Có lẽ bởi vậy , mà Cái tủ sách của cha tôi được kết lại bằng mấy câu : Tôi tự nhủ ngày kia Cháu con dùng cái tủ Đựng thơ khắp nơi nơi In trong nhiều thứ chữ Một cái tủ con con Trải qua bao thời đại Những thơ hay cổ kim Vẫn lưu truyền mãi mãi Nếu có bảo đấy là một thứ di chúc của Tế Hanh cho các thế hệ đến sau thì tôi biết , Tế Hanh cũng không phản đối. |
Vậy mà trưa nay , phải chăng do sự xui khiến của cái khoáng đạt tràn ngập khắp nơi nơi , anh lại muốn trèo lên đến chót đỉnh , chụm cành nướng mấy con khô nhậu lai rai một mình. |
Thủy Tinh theo sông khác , từ Ly Nhân vào chân núi Quảng Oai20 rồi theo dọc bờ lên cửa sông Hát , ra sông lớn21 mà rẽ vào sông Đà để đánh Tản Viên , nơi nơi đào sâu thành vực thành chằm , chứa nước để mưu đánh úp. |
Rừng ngày một ít dần đi , những mảnh vườn bé lại , đom đóm tìm chốn trú thân ở nơi nào khi mặt đất nơi nơi đều phủ kín bê tông. |
Nhưng thiết nghĩ vì là nnơi nơicông cộng thì không nên mang những điều mang tính cảm xúc cá nhân lên , nên tôi xin phép mình được xoá đi , tránh những phiền phức không đáng có" , cô nói. |
* Từ tham khảo:
- nới
- nới tay
- nơm
- nơm nớp
- nơm nớp như cá nằm trên thớt
- nờm nợp