nơm nớp | trt. Phập-phồng, hồi-hộp: Sợ nơm-nớp, nơm-nớp lo sợ. |
nơm nớp | - t. Lo lắng không ngừng vì một nguy cơ lúc nào cũng có thể xảy ra: Trần nhà sắp sụt, chữa ngay đi cho khỏi nơm nớp. |
nơm nớp | tt. Ở trạng thái phấp phỏng, luôn sợ hãi, lo lắng điều không hay xảy ra gây hại cho mình: Lúc nào cũng nơm nớp lo bị phát hiện. |
nơm nớp | trgt Luôn luôn lo lắng vì sợ một nguy cơ có lúc nào đó sẽ xảy ra: Nơm nớp lo tai ách hằng năm (Tú-mỡ). |
nơm nớp | tt. Lo lắng, lo sợ. |
nơm nớp | .- t. Lo lắng không ngừng vì một nguy cơ lúc nào cũng có thể xảy ra: Trần nhà sắp sụt, chữa ngay đi cho khỏi nơm nớp. |
nơm nớp | Xem “nớp-nớp”. |
Nhà chàng giàu nên chàng hết sức giữ gìn đối với anh em bạn , vì chàng nơm nớp sợ sự giàu sang là cái hàng rào ngăn không cho các bạn dễ dàng yêu mình. |
Thỉnh thoảng lại nghe tin một người trong bọn chết đi hay bị tù tội , rồi ai nấy trước số mệnh , chỉ việc cúi đầu , yên lặng , nơm nớp đợi đến lượt mình. |
Thần nhân bảo không những anh thi đậu , mà còn đậu thủ khoa nữa kìa ! Minh không nhịn nổi , phá lên cười : Vâng , thì chịu thua ‘thần’ rồi ! Nhưng này , hỏi thật nhé , làm sao em biết hay vậy ? Nghĩ tới lời dặn dò của chồng trước khi đi thi Liên chợt nơm nớp lo sợ , đứng im không dám trả lời. |
Hình như chàng có vẻ nơm nớp lo sợ đột ngột giáp mặt với Liên trong lúc này... Kìa , cậu Minh ! Minh quay lại. |
Em yêu anh mà cứ nơm nớp sợ hãi người vợ cả , mà lúc nào em cũng tưởng tới sự chia đôi ái tình với người ta thì sự ấy càng đau khổ bằng mấy mươi sự cách biệt nhau. |
Trừ bác lái quá quen với sông nước , cả gia đình ông giáo đều nơm nớp sợ hãi , cảm thấy chờm ngợp vì mất hút giữa khoảng trời nước cùng màu xám đục. |
* Từ tham khảo:
- nờm nợp
- nỡm
- nỏng
- nợng
- nớp
- nớp sợ