nơi | dt. Chốn, chỗ chỉ-định về không-gian: Nơi đây, nơi đó; Đi đến nơi về đến chốn; Lên xe nhường chỗ bạn ngồi, Nhường nơi bạn dựa nhường lời bạn phân (CD). // C/g. Chỗ và chốn, (B) người giạm hỏi làm vợ hoặc làm chồng: Cháu nó có nơi nào chưa? Hò chơi hồ rộng hoa rơi, Thấy em nhỏ tuổi nhiều nơi anh buồn; Rút gươm đâm họng máu trào, Để em ở lại kiếm nơi nào hơn anh; Nước sông còn đỏ như vang, Nhiều nơi lịch-sự hơn nàng nàng ơi (CD). |
nơi | - d. 1. Phần không gian được xác định rõ ràng : Nơi đây đã xảy ra những trận ác chiến ; Đi đến nơi, về đến chốn (tng). 2. Nh. Chỗ, ngh. 6 : Trao tơ phải lứa gieo cầu đáng nơi (K). |
nơi | I. dt. 1. Phần không gian liên quan tới sự vật hay sự kiện gì: đi hết nơi này đến nơi khác o nơi ăn chốn ở o đến tận nơi xem xét. 2. Chỗ, người yêu thương hoặc gả bán: Cháu nó đã có nơi có chốn rồi. II. lt. Ở, vào chỗ nào: tìm thấy nơi anh những điều tâm đắc. |
nơi | dt 1. Chỗ xác định rõ ràng: Đi đến nơi về đến chốn (tng); Thuyền tình vừa ghé đến nơi (K). 2. Chỗ hiểu ngầm là có người định đính hôn: Cháu đã lớn rồi, đã có nơi nào chưa?. |
nơi | dt. Chỗ, chốn: Ăn lời tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi (T.ng) Thử xem con tạo gieo mình nơi nao (Ng.gia.Thiều) // Nơi nao: nơi nào? Nơi bắt tin. |
nơi | .- d. 1. Phần không gian được xác định rõ ràng: Nơi đây đã xảy ra những trận ác chiến; Đi đến nơi, về đến chốn (tng). 2. Nh. Chỗ, ngh. 6: Trao tơ phải lứa gieo cầu đáng nơi (K). |
nơi | Chỗ, chốn: Đi đến nơi, về đến chốn (T-ng). Văn-liệu: Ăn tuỳ nơi, chơi tuỳ chốn (T-ng). Ăn tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi (T-ng). Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (C-d). Trao tơ phải lứa, gieo cầu đáng nơi (K). Thử xem con tạo gieo mình nơi nao (C-o). |
Rơm rạ , phơi khắp mọi nơi , ngoài sân sau nhà , và cả ở những góc vườn không trồng rau. |
Bà Thân cũng như nhiều bà mẹ khác ở nhà quê , lúc gả chồng cho con chỉ tìm nơi nào có đủ " bát ăn " , không cờ bạc dông dài. |
Lúc tới nnơivà đã vào hẳn trong nhà , bà Thân và Trác ngượng ngùng chẳng biết đứng đâu ngồi đâu. |
Tới khi biết rể không đón dâu , bà táng tẩng và chán nản... Đáng lẽ hôm đó cậu phán cũng nghỉ việc để đi , nhưng mợ phán lại không muốn thế : Cao quí mỹ miều gì mợ nói mà phải nghỉ việc thân chinh đi đến nnơiđể đón mới rước. |
Cái thay đổi ấy làm nàng bỡ ngỡ rụt rè , coi nhà chồng là một nnơixa lạ vô chừng. |
Cứ ăn cơm , việc làm cho đến nnơiđến chốn , thế là yên chuyện. |
* Từ tham khảo:
- nơi cầu nơi vọng
- nơi nơi
- nơi nới
- nới
- nới tay
- nơm