nhớp | tt. X. Nhơ. |
nhớp | - t. Bẩn thỉu dính ướt: Sân nhớp những bùn. |
nhớp | dt. Dớp: Nhà có nhớp. |
nhớp | tt. Bẩn. |
nhớp | tt, trgt (đph) Bẩn thỉu: Chân tay nhớp nháp; ăn ở nhớp. |
nhớp | tt. Nht. Dơ, nhơ: Nhà nhớp. |
nhớp | .- t. Bẩn thỉu dính ướt: Sân nhớp những bùn. |
nhớp | Xem “dớp”. |
nhớp | Dơ-dáy vấy-vá: Nhà nhớp. |
Những lúc đó chàng thấy mình khổ sở lắm và sáng hôm sau khi ở nhà chứa bước ra , chàng tưởng còn thấy trên da mặt mình tất cả cái nhơ nhớp của một đêm truỵ lạc. |
Chàng nắm chặt miéng thịt trong tay , nhây nhớp mỡ , không nghĩ ngợi gì , luôn luôn đưa vào miệng... Trong gói giấy , đồ ăn đã hết , chỉ còn những cái vụn nhỏ dính trên mặt giấy bóng mỡ. |
Trên hè ướt át và nhớp nháp bùn , không một bóng người qua lại. |
Cho đến lúc sự mệt nhọc kéo tầm mắt họ xuống , trước hết là đám đàn bà trẻ con yếu đuối , thì những phiến đá cứng có cạnh sắc , những bụi cây thấp đầy gai , những lối đi trơn trượt ; buốt lạnh nhớp nháp những mồ hôi , khí ẩm sự rã rời trên đầu gối cảm giác tê dại nơi bắp chân , đất trở nên gai góc lởm chởm và triền đi dốc ngược tất cả những điều phức tạp trắc trở ấy cùng ùa nhau đến. |
Trong lòng thuyền rờ đâu cũng thấy nhớp nháp , rít róng. |
An xót xa cả lòng khi nhìn khuôn mặt mẹ tiều tụy , đầu ngoẹo sang một bên , vài sợi tóc mai dính lên gò má xanh và nhơm nhớp mồ hôi. |
* Từ tham khảo:
- nhớp nhem
- nhớp nhơ
- nhớp nhúa
- nhớt
- nhớt đổ cho nheo
- nhớt kế