nhớp nháp | - Dính và bẩn: Đống lá bánh chưng nhớp nháp. |
nhớp nháp | tt. Ướt át và bẩn thỉu, gây cảm giác khó chịu: người nhớp nháp mồ hôi. |
nhớp nháp | tt Bẩn và ướt át: Trời mưa, đường nhớp nháp; Trên đường quê nhớp nháp đầy bùn (Tố-hữu). |
nhớp nháp | .- Dính và bẩn: Đống lá bánh chưng nhớp nháp. |
Trên hè ướt át và nhớp nháp bùn , không một bóng người qua lại. |
Cho đến lúc sự mệt nhọc kéo tầm mắt họ xuống , trước hết là đám đàn bà trẻ con yếu đuối , thì những phiến đá cứng có cạnh sắc , những bụi cây thấp đầy gai , những lối đi trơn trượt ; buốt lạnh nhớp nháp những mồ hôi , khí ẩm sự rã rời trên đầu gối cảm giác tê dại nơi bắp chân , đất trở nên gai góc lởm chởm và triền đi dốc ngược tất cả những điều phức tạp trắc trở ấy cùng ùa nhau đến. |
Trong lòng thuyền rờ đâu cũng thấy nhớp nháp , rít róng. |
Nhưng… nhưng sao mình tệ thế này ? Thằng Úùt mới lên ba còn có thể đái dầm , Lãng những hôm bệnh có thể… Nhưng mình chừng này tuổi đầu ? Chao ôi , nếu mấy chị biết được ! An lo sợ nhìn trước nhìn sau , tưởng như mọi người đã nhìn rõ cái cảm giác nhớp nháp nóng ướt đang lăn chậm hai bên vế An. |
Làm thế nào bây giờ ? Có ai cứu tôi nữa không ? An ngồi xuống bên bếp trấu , gục mặt vào hai đầu gối nhớp nháp khóc ấm ức. |
Mưa phùn dạo tết còn lất phất , nhưng khác hẳn mọi năm , sương mù bao phủ khắp An Thái che lấp ánh mặt trời , cái rét nhớp nháp nặng trĩu làm cho cơn suyễn của thằng Út vật vã thăng bé đến khốn khổ. |
* Từ tham khảo:
- nhớp nhơ
- nhớp nhúa
- nhớt
- nhớt đổ cho nheo
- nhớt kế
- nhớt nhao