nhìn chung | Bao quát lại, xét những cái chính yếu, cái cơ bản: Nhìn chung, chất lượng học tập học kì hai tiến bộ hơn học kì một. |
nhìn chung | trgt Một cách khái quát: Thằng bé nhìn chung có tiến bộ. |
nhưng nếu Thu hất hủi mình , khinh rẻ mình thì... Chàng thốt ra một tiếng kêu ngạc nhiên : Hợp ! Hợp đứng dừng lại và khi nhận ra Trương chàng bất giác nhìn chung quanh xem ai là người quen không. |
Rồi nàng vui mừng cuống quít bảo : Anh vào đây ! Anh vào đây ! Nàng gọi người nhà pha nước uống và lấy thau rửa mặt , rồi ngồi xuống trước mặt Phương , nhìn chàng , tươi cười như người sung sướng quá : Sao anh trông buồn thế kia ? Phương nhìn chung quanh mình xem có người nhà không , rồi hỏi nàng một cách nghiêm trọng như có ý trách : Anh thật chưa hiểu vì cớ gì tự nhiên em bỏ Hà Nội lên đây , không cho anh biết một lời ; có phải là ông Hàn bà Hàn bắt em lên đây , để không cho anh được gặp mặt em nữa không ? Dẫu thế nào di nữa , sao em không có một lá thư nào cho anh cả ? Vì cớ gì vậy em Minh ? Vì cớ gì ? Chẳng vì cớ gì cả. |
Quay nhìn chung quanh mình , trong vườn Bách Thảo không còn ai. |
Mình ơi ! Gì đấy mình ? Anh đã đỡ đau , anh trông thấy mình rồi ! Liên vui mừng : Thế à ? Vậy mình không... Biết Liên định nói gì , Minh lập tức ngắt lời : Không ! Anh không mù đâu ! Em đừng sợ ! Thực ra Minh cố giương mắt nhìn chung quanh. |
nhìn chung quanh vẫn thấy đầy đủ những màu sắc thì anh lại mỉm cười nói mội mình rằng : “Chết chửa , có lẽ là mình chỉ mơ thấy là mình mù thôi chứ thực tế mình có mù đâu !”. |
Hết nhìn xấp giấy bạc , Minh lại đưa mắt nhìn chung quanh. |
* Từ tham khảo:
- nhìn mơ đỡ khát
- nhìn người bằng nửa con mắt
- nhìn người đặt cỗ
- nhìn nhận
- nhìn nhỏ
- nhìn xa thấy rộng