nhiệm mầu | tt. X. Mầu-nhiệm. |
nhiệm mầu | - t. Như mầu nhiệm. |
nhiệm mầu | Nh. Mầu nhiệm |
nhiệm mầu | tt Cao siêu lắm: Tôi muốn làm nhà nghệ sĩ nhiệm mầu (Thế-Lữ). |
nhiệm mầu | Nht. Mầu-nhiệm: Chữ ân ghi tạc, chữ duyên nhiệm-mầu (Đ.Chiểu) |
nhiệm mầu | .- Xuất phát từ những nguồn gốc cao siêu vượt qua khả năng của con người. |
nhiệm mầu | Sâu xa huyền-diệu: Phép Phật nhiệm-mầu. |
Còn đối với những người không thấm nhuần giáo lý cao siêu nnhiệm mầucủa đức Phật thì xem nó như là một trò chơi tình ái và dục vọng , vì vậy mà nghiệp vẫn còn , và tự chuốc lấy khổ đau , khi gia đình ly tán , ghen tuông , kiện tụng đeo đẳng đời sống của ta....Và do vậy , luân hồi duyên và nợ. |
Áo dài đã đi sâu vào trong lòng người Việt Nam và cho dù đi bất cứ nơi đâu , chiếc áo dài truyền thống luôn mang đậm bản sắc văn hóa của quê hương , là niềm tự hào của người Việt Nam như tác giả Từ Huy Thanh Tùng đã viết trong bài hát Một Thoáng Quê Hương : Đẹp xiết bao.quê hương cho ta chiếc áo nnhiệm mầuDù ở đâu Paris , London hay ở những miền xa Thoáng thấy áo dài bay trên đường phố Sẽ thấy tâm hồn quê hương ở đó...em ơi. |
* Từ tham khảo:
- nhiệm sở
- nhiệm vụ
- nhiên
- nhiên
- nhiên cốc
- nhiên liệu