nhạc điệu | dt. Điệu nhạc, lối ghép giọng cho thành nhạc: Nhạc-điuệ du-dương, nhạc-điệu hùng-hồn. |
nhạc điệu | - Nhịp bổng trầm của thanh âm. |
nhạc điệu | dt. Nhịp cao, thấp, trầm, bổng của âm thanh trong bản nhạc, bài thơ: Nhạc điệu của bài hát o nghe khí thế làm sao o nhạc điệu hào hùng của bài ca. |
nhạc điệu | dt (H. điệu: cung nhịp) Cung nhịp trầm bổng của thanh âm: Tiếng Việt giàu nhạc điệu. |
nhạc điệu | .- Nhịp bổng trầm của thanh âm. |
Tiếng cú kêu làm người nghe tưởng như là một nhạc điệu huyền bí của lũ yêu tinh đang nhảy múa. |
Trong tai tôi nghe mơ hồ nhạc điệu buồn buồn của tiếng gió phẩy động ngọn dừa nơi một làng quê xa nào đó ở tận Tiền Giang mà tôi không còn nhớ rõ... Tôi lại thấy ông Huỳnh Tấn toét miệng ra cười. |
Thoạt mới dùng , ta thấy nó dìu dịu , hiền hiền , nhưng điểm mấy lá húng cho vào rồi đưa đi mấy lá bún trắng tinh , chấm với cái thứ nước quánh đặc một mầu đào mận , ta thấy nhạc điệu khác hẳn đi , khác nhưng từ từ , chậm chậm , theo thứ tự từng gam một , chớ không lỡ điệu , không đột ngột. |
Với tiết mục đấu chiêng đôi , âm sắc nnhạc điệucàng thêm độc đáo. |
Vẻ quyến rũ cùng cách chơi nnhạc điệunghệ của Amely giúp cô nhiều lần lọt vào danh sách những DJ cuốn hút nhất thế giới. |
Lễ khai mạc "Tháng Du lịch An Giang năm 2017" được dàn dựng công phu và vận dụng tối đa thế mạnh của ánh sáng sắc màu , vũ điệu hình thể , âm thanh , tiết tấu nnhạc điệu.... |
* Từ tham khảo:
- nhạc khí
- nhạc khúc
- nhạc kịch
- nhạc lễ
- nhạc lí
- nhạc mẫu