nhạc khí | dt. Khí-cụ âm-nhạc gồm có đàn, sáo, sanh, khí, nhị, v.v... |
nhạc khí | - Nh. Nhạc cụ (cũ). |
nhạc khí | tt. Dụng cụ trực tiếp phát ra tiếng nhạc (đàn, sáo, nhị, kèn, v.v.); phân biệt với nhạc cụ. |
nhạc khí | dt (H. nhạc: âm nhạc; khí: đồ dùng) Như Nhạc cụ: Một cuộc triển lãm về nhạc khí dân tộc. |
nhạc khí | dt. Cây đờn. |
nhạc khí | .- Nh. Nhạc cụ (cũ). |
nhạc khí | Đồ nhạc: Đàn, sáo, chuông, trống là nhạc khí. |
Vua liền sai người đào núi , thấy có nhạc khí cổ và xương người , đem đốt thành tro , rải xuống sông , yêu khí mới mất hẳn. |
Sai Hành khiển Nguyễn Trãi và Lỗ bộ ty giám Lương Đăng đốc suất làm loan giá , nhạc khí , dạy tập nhạc múa. |
Đăng nhân đó dâng lên quy chế về mũ áo và nhạc khí. |
Đại để , quy chế do Đăng và Trãi định ra phần nhiều không hợp nhau , những chỗ bàn về số lượng , trọng lượng các nhạc khí có nhiều điều trái nhau , mà trình bày cũng khác nhau , cho nên Trãi xin thôi việc đó. |
Không hầu : là thứ nhạc khí như các đàn sắt nhưng nhỏ hơn. |
Điểm độc đáo ấy xem ra sẽ bị đánh mất trong một thời gian không xa nữa nếu hôm nay những giá trị ấy chưa được đặt đúng chỗ Loại kèn oai hùng kén người chơi Dàn nhạc kèn thường gồm các nnhạc khíthuộc bộ kèn gỗ và kèn đồng , kèm theo một ít nhạc khí gõ , không dùng đến bộ dây. |
* Từ tham khảo:
- nhạc kịch
- nhạc lễ
- nhạc lí
- nhạc mẫu
- nhạc nhẹ
- nhạc phẩm