nha phiến | dt. (thực) C/g á-phiện, A phù-dung, nguyên là mủ (nhựa) trái thẩu chưa chín, khí ấm, vị chát, thuộc loại độc-dược, có công-dụng làm sảng-khoái người đến mê-mang, dùng lâu ngày phải nghiện (ghiền) Xt. á-phiện. |
nha phiến | - X. A phiện. |
nha phiến | Nh. Thuốc phiện. |
nha phiến | dt (H. nha: màu đen; phiến: tấm mỏng.- Từ do người Trung-quốc phiên âm từ opium) Thuốc phiện: Ngọn đèn nha phiến đốt linh tinh (Tản-đà). |
nha phiến | dt. Nht. A-phiến. // Cây nha-phiến. // Nha phiến Chiến-tranh, chiến-tranh giữa Trung-hoa và Anh, năm 1840, khi quân Anh chở nha-phiến vào đất Trung-hoa để bán mà Tổng-đốc Lưỡng-Quảng là Lâm-tắc Từ không chịu nên quyết đánh. Trung-hoa thua phải cắt Hương-cảng nhượng lại cho Anh và mở năm hải-cảng chịu thông-thương buôn bán. |
nha phiến | .- X. Á phiện. |
nha phiến | Xem a-phiến. |
Trên một cái giường trải chiếc chiếu cũ , hai người nằm ngủ co quắp hai bên ngọn đèn nha phiến tờ mờ đặt trong cái khay con. |
Có đứa thóc mách biết loáng thoáng rằng , đảng trưởng của nó đã dùng một phần số vốn lũy tiến kia cộng thêm số lãi gọi là quỹ chung kia để buôn nha phiến. |
Lệnh thượng cấp ban xuống rằng ở Đông Hà có ổ buôn nha phiến. |
Ký lệnh truy tìm bọn buôn nha phiến. |
Đến khi chiến tranh nnha phiếnnổ ra (1839 1942) và kết thúc là hiệp ước Nam Kinh đã giúp người Anh có được Hồng Kong. |
Vào năm 2050 , hai thế kỷ sau Chiến tranh Nnha phiến, cuộc chiến từng nhấn chìm đế chế Trung Hoa xưa kia trong khổ đau và tủi hổ , nghèo đói và nhược tiểu , Trung Quốc đã sẵn sàng tìm lại vị thế của mình. |
* Từ tham khảo:
- nha thống
- nhà
- nhà
- nhà ăn
- nhà sanh
- nhà báo