nhà | dt. Tiếng gọi chung một gia-tộc, một gia-đình, một triều-đại: Con nhà có ăn, thuộc nhà thi-lễ, nhà Đinh, nhà Lê // Tiếng gọi người chuyên một nghề nào: Nhà ảo-thuật, nhà bác-học, nhà giáo, nhà thơ, nhà văn // Môn-phái, đoàn-thể: Nhà Phật, nhà Thánh nhà nho // Tiếng mắng, nói nặng: Ba đời bảy họ nhà tre, Hễ cất lấy gánh nó đè lên vai (CD). |
nhà | dt. Vật xây cất để che mưa nắng, có mái, có vách: Cất nhà, coi nhà, cửa nhà, cháy nhà, giữ nhà; Nhà anh cột sắt kèo đồng, Nhà em cột sậy chạm rồng tứ-linh (CD). // (R) Cửa hàng, xưởng chế-tạo, nơi có nhiều người tới làm việc hoặc ở: Nhà in, nhà sách, nhà trường // Tiếng chỉ người trong nhà mình khi nói với người ngoài hoặc chỉ người thân khi nói với người sơ: Nói đây có chị em nhà, Còn năm ba thúng thóc với và cân bông (C.) |
nhà | - 1 dt. 1. Công trình xây dựng có mái, tường bao quanh, cửa ra vào để ở, sinh hoạt văn hoá, xã hội hoặc cất giữ vật chất: xây dựng nhà ở Nhà kho bị đổ Nhà hát và nhà văn hoá thanh niên không cách xa nhau lắm. 2. Chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình: dọn đến nhà mới Mẹ vắng nhà. 3. Những người trong một gia đình: Nhà có bốn người Cả nhà đi vắng. 4. Dòng họ nắm quyền cai trị đất nước thời phong kiến: thời nhà Lê Nhà Hồ bị tiêu vong. 5. Từ chồng xưng gọi vợ, hoặc vợ xưng gọi chồng trước người khác: Nhà tôi đi vắng Anh có nhắn nhà tôi gì không. 6. Từ xưng gọi người đối thoại với ý thân mật hay coi thường: Nhà Hà cho ấm chè Ai bảo nhà chị thế? 7. Từ tự xưng mình khi nói chuyện với ý nhún nhường: Anh cho nhà em thế nào thì nhà em cũng bằng lòng Nhà cháu đây cũng chẳng thua kém ai. 8. Những đối tượng gần gũi với mình: viết lịch sử cho xã nhà. 9. Thú vật đã được thuần dưỡng: Trâu rừng dữ hơn trâu nhà. - 2 dt. Người có chuyên môn cao thuộc một lĩnh vực nào đó: nhà khoa học nhà quân sự nhà văn nhà báo. |
nhà | dt. 1. Công trình xây dựng có mái, tường bao quanh, cửa ra vào để ở, sinh hoạt văn hoá, xã hội hoặc cất giữ vật chất: xây dựng nhà ở o Nhà kho bị đổ o Nhà hát và nhà văn hoá thanh niên không cách xa nhau lắm. 2. Chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình: dọn đến nhà mới o Mẹ vắng nhà. 3. Những người trong một gia đình: Nhà có bốn người o Cả nhà đi vắng. 4. Dòng họ nắm quyền cai trị đất nước thời phong kiến: thời nhà Lê o Nhà Hồ bị tiêu vong. 5. Từ chồng xưng gọi vợ, hoặc vợ xưng gọi chồng trước người khác: Nhà tôi đi vắng o Anh có nhắn nhà tôi gì không. 6. Từ xưng gọi người đối thoại với ý thân mật hay coi thường: Nhà Hà cho ấm chè o Ai bảo nhà chị thế? 7. Từ tự xưng mình khi nói chuyện với ý nhún nhường: Anh cho nhà em thế nào thì nhà em cũng bằng lòng o Nhà cháu đây cũng chẳng thua kém ai. 8. Những đối tượng gần gũi với mình: viết lịch sử cho xã nhà. 9.Thú vật đã được thuần dưỡng: Trâu rừng dữ hơn trâu nhà. |
nhà | dt. Người có chuyên môn cao thuộc một lĩnh vực nào đó: nhà khoa học o nhà quân sự o nhà văn o nhà báo. |
nhà | dt 1. Công trình xây dựng có mái, có vách hoặc tường, có cửa ra vào, dùng để ở: Nhà không móng như bóng không người (tng); Xây nhà bốn từng; Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc (HCM). 2. Nơi ở: Đi xa đã về nhà; Còn ai dám chứa vào nhà nữa đây (K). 3. Quang cảnh bên trong nơi ở: Nhà sạch thì mát, bát sạch thì ngon (tng). 4. Toàn thể những người cùng sống trong một nơi: Nhà chỉ hai vợ chồng với hai đứa con. 5. Tình trạng một gia đình về mặt của cải hay đạo đức: Nhà nghèo; Nhà nền nếp. 6. Toàn thể vua thuộc một họ nối tiếp nhau lên ngôi: Nhà Trần; Nhà Nguyễn. 7. Từ chỉ vợ hay chồng khi nói chuyện với người khác: Nhà tôi đi chợ. 8. Từ chỉ người chuyên một ngành nghề, một lĩnh vực hoạt động: Nhà quân sự; Nhà khoa học. đt Đại từ ngôi thứ hai vợ chồng nói với nhau: Nhà đi chợ mua cho tôi gói chè; Nhà bế con để tôi ra phố. tt Thuộc về cùng một gia đình, một tập thể: Vui cha, vui mẹ vui anh em nhà (cd); Nơi đây có chị em nhà (tng); Nước nhà; Quê nhà. |
nhà | dt. 1. Chỗ ở xây dựng nên, có tường, có vách, có mái: Nhà tranh vách đất. Cháy nhà ra mặt chuột (T.ng) Ngr. Chỗ ở: Về nhà. Không có ở nhà. 2. Xưởng công-nghệ hay nơi có nhiều người tụ họp: Nhà xuất bản. Nhà ga. 3. Tiếng gọi chung một gia-tộc, một triều đại: Nhà trai, nhà gái. Nhà Lê. Nhà Nguyễn. // Nhà Lê. 4. Tiếng dùng đứng trước một tiếng khác để chỉ về người: Nhà văn, nhà báo. |
nhà | .- I. d. 1. Công trình xây dựng để ở: Nhà ba tầng. Nhà lắp ghép. Nhà dựng bằng những tấm tường, trần, sàn... đúc sẵn, đặt cho ăn khớp với nhau rồi gắn chặt. 2. Nơi ở, gồm cả một công trình nói trên hoặc một phần: Nhà anh tôi ở trên gác. 3. Quang cảnh bên trong một nơi ở: Nhà gọn gàng sạch sẽ. 4. Công trình xây dựng dùng cho một công tác hoặc dùng làm một nơi công cộng đáp ứng một nhu cầu vật chất, tinh thần...: Nhà ngân hàng; Nhà in; Nhà hát. 5. Toàn thể những người cùng sống trong một nơi nói trên: Nhà chỉ có hai vợ chồng và một con. 6. Tình trạng gia đình về mặt của cải, đạo đức: Nhà nghèo; Nhà nền nếp. 7. Toàn thể những vua thuộc cùng một gia đình và nối ngôi nhau: Nhà Lê. II. Đại từ ngôi thứ hai, vợ chồng trong nông thôn thường dùng để gọi nhau: Nhà bế con cho tôi đi cấy. III. t. Của mình: Cây nhà lá vườn. lV. Từ hợp với một số từ đứng sau nó thành những danh từ chỉ: 1. Người làm công tác nghiên cứu hay nghệ thuật: Nhà khoa học; Nhà văn. 2. Người theo một môn phái, một tôn giáo: Nhà nho; Nhà chùa. |
nhà | I. Chỗ ở do sự kiến-trúc mà thành, chung quanh có tường, có vách, trên có mái che: Nhà gạch. Nhà tranh. Nghĩa rộng: Chỗ ở của người ta. II. Xưởng công-nghệ hay sở có nhiều người tụ họp: Nhà in. Nhà trường. Nhà hội-đồng. III. 1. Tiếng gọi chung một gia-tộc: Nhà Lê. Nhà Nguyễn. Nhà nền-nếp. Nhà giàu có. Nhà trai. Nhà gái. 2. Tiếng vợ chồng gọi nhau: Nhà về trông con. Nhà tôi. 3. Tiếng gọi người chuyên làm một nghề gì: Nhà nghề. Nhà trò. IV. Một phái: Nhà Phật. Nhà thánh. Nhà nho. Nhà binh. Nhà khoa-học. Nhà chính-trị. |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
Rơm rạ , phơi khắp mọi nơi , ngoài sân sau nhà , và cả ở những góc vườn không trồng rau. |
Trác vừa gánh đôi nồi ra khỏi nhà được một lúc , có tiếng chó sủa. |
Cụ cứ xét nhà cụ thì đủ rõ. |
Bà rủ khách vào nhà. |
* Từ tham khảo:
- nhà sanh
- nhà báo
- nhà bạt
- nhà băng
- nhà băng
- nhà bè