ngượng | tt. Lúng-túng ngại-ngùng, e-thẹn: Thấy vậy tôi rất ngượng; ngượng quá, khó ăn nói. |
ngượng | - đgt 1. Hơi thẹn: Đi hỏi vợ việc gì mà ngượng. 2. Cảm thấy không được thoải mái: Tay còn đau, nên viết còn ngượng. |
ngượng | tt. 1. Có cử chỉ điệu bộ thiếu tự nhiên, bị gò bó, không thoả mãn: cầm kéo thợ còn ngượng tay. 2. Cảm thấy mất tự nhiên, bối rối, xấu hổ trước người khác: ăn nói thế không biết ngượng o ngượng chín cả mặt trước bạn bè. |
ngượng | đgt 1. Hơi thẹn: Đi hỏi vợ việc gì mà ngượng. 2. Cảm thấy không được thoải mái: Tay còn đau, nên viết còn ngượng. |
ngượng | tt. Không thuận: Ngượng tay. Ngr. Thẹn: Làm bậy nên hơi ngượng với bạn bè. |
ngượng | .- ph, t. 1. Không thuận: Tay chưa khỏi, viết còn thấy ngượng. 2. Hơi thẹn: Ngã oạch một cái trước mấy cô gái, ngượng quá! |
ngượng | Không thuần, không thuận: Ngượng tay. Ngượng mồm. Nghĩa rộng: Thẹn: Trót nói sai lời lấy làm ngượng. |
Lúc tới nơi và đã vào hẳn trong nhà , bà Thân và Trác nngượngngùng chẳng biết đứng đâu ngồi đâu. |
Nàng nngượngngùng mỗi lần rỗi rãi , không có việc gì , cứ phải đứng im một chỗ. |
Còn Hương , tuy mới gặp em chồng một lần ở nhà , nhưng đã là bạn cũ , nên không hề nngượngngùng : Cô ở lại nhà chơi vài hôm nhé. |
Nhiều khi mợ phán đưa tiền chợ ít quá , mua không được mấy tý thức ăn , chính nàng cũng ngượng ngùng... Thấy bà Tuân khen , nàng bỗng quên hẳn những buổi chợ đau đớn ấy và sung sướng nhìn bà , như để thầm cảm ơn bà đã biết đến công việc mình làm. |
Thiếu nữ mỉm cười , cái mỉm cười ngượng ngập của những người đương có chuyện đau buồn. |
Thu ngượng vì thấy Trương đưa mắt nhìn mình. |
* Từ tham khảo:
- ngượng mồm
- ngượng ngẫm
- ngượng ngập
- ngượng nghịu
- ngượng ngùng
- ngút