ngây | tt. Dại, khờ-khạo, say máu: Đổ ngây, nổi ngây; ngồi ngây ra; Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K). |
ngây | - t. Đờ đẫn, thừ mặt: Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K). |
ngây | tt. Ở trạng thái đờ người ra: ngồi ngây người vì cảm động o Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (Truyện Kiều). |
ngây | tt Khờ dại; Đờ dẫn: Sinh càng như dại, như ngây (K); Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K). |
ngây | tt. 1. Khờ dại: Giả dại, làm ngây. 2. Đờ-đẫn, sửng sờ: Ngồi ngây. Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (Ng.Du) |
ngây | .- t. Đờ đẫn, thừ mặt: Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K). |
ngây | Khờ dại, đờ-đẫn: Ngây đần. Ngồi ngây mặt ra. Văn-liệu: Dả dại, làm ngây. Sinh càng như dại, như ngây (K). Thưa rằng chút phận ngây thơ (K). Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình (K). |
Nét mặt thiếu nữ , Trương thấy kiêu hãnh một cách ngây thơ và cái vẻ kiêu hãnh lại làm cho sắc đẹp thiếu nữ có một ý vị hơn lên như chất chua của một quả mơ. |
Chàng ngây ngất với cái ý nghĩ ấy và lấy làm ngạc nhiên sao lại có một sự tình cờ lạ lùng như vậy. |
Lụa áo Trương thấy mềm như da người và mùi thơm hơi cay , không giống hẳn mùi thơm của nước hoa xông lên ngây ngất. |
Thu nói , vẻ ngây thơ : Anh viết làm gì nữa. |
Lên tới buồng chàng tìm cái cốc rót đầy nước rồi cắm bông hồng ngồi nhìn mê mải một lúc và có cái cảm giác trong sạch ngây thơ của một đứa bé lần đầu được nhìn thấy một cảnh đẹp lắm. |
Trương nhăm mắt lại , lần đầu tiên chàng trao hôn với một người con gái trong sạch mà chàng yêu nên chàng muốn để hết cả tâm hồn hưởng cái thú ngây ngất nó đương làm chàng mê dại. |
* Từ tham khảo:
- ngậy dại
- ngây ngất
- ngây ngấy
- ngây ngô
- ngây như gỗ
- ngây như phỗng