ngây ngô | tt. Khờ-khạo, đờ-đẫn, không lanh-lợi: Bộ-tịch ngây-ngô, vẻ mặt ngây-ngô. // Thật-thà: Lời nói ngây-ngô. |
ngây ngô | - Khờ dại, thiếu trí khôn, ít tinh nhanh: Sống quanh quẩn trong gia đình thành ra ngây ngô. |
ngây ngô | tt. Kém tinh khôn, ít hiểu biết đến mức khờ dại: Vẻ mặt làm ra bộ ngây ngô o ngây ngô như chú Tàu nghe kèn (tng.). |
ngây ngô | tt Khờ dại; Không tinh nhanh: Ngây ngô như gà mờ, lờ đờ như đom đóm đực (tng); Hình ảnh hai thằng nhỏ ngây ngô (Ng-hồng). |
ngây ngô | tt. Khờ, ngu. |
ngây ngô | .- Khờ dại, thiếu trí khôn, ít tinh nhanh: Sống quanh quẩn trong gia đình thành ra ngây ngô. |
ngây ngô | Đờ-đẫn không tinh-nhanh: Ngây-ngô như xá dại. |
Có khi gặp nàng đương hái chè , lần đến nói chuyện làm ăn , chuyện thật thà mà ngây ngô. |
Một bọn sáu anh quây quần nói chuyện phiếm : luôn luôn thốt ra những lời tục tĩu , kế tiếp liền những dịp cười ngây ngô. |
Con Túc ngây ngô giương đôi mắt lên hỏi Sơn : Cái này cậu mua tận Hà Nội phải không ? Sơn ưỡn ngực đáp : Ở Hà Nội , chứ ở đây làm gì có. |
Loại chuyện này bao giờ cũng hào hứng , người kể thêm mắm thêm muối cho câu chuyện trở thành ngây ngô đến phi lý , người nghe cười quên cả rét đêm dù họ đã thuộc lòng từng chi tiết nhỏ của câu chuyện. |
Rất đáng tiếc là kẻ lừa dối phản bội em , đưa em xuống đáy vực lại chính là người em vẫn thương hại về sự ngây ngô thật thà , không thể ăn gian nói dối , không thể nắm lấy hạnh phúc khi nó đã nằm sẵn trong tay mình. |
Anh có thể thành thục trong từng cử chỉ , từng lời nói và tạo nên một bộ mặt thật thà , làm chủ được tình cảm với một người đàn bà hơn ba mươi tuổi nhưng lại vụng dại , ngây ngô dễ dàng tin theo ngoan ngoãn tất cả những gì được biểu hiện ở cô gái mới lớn. |
* Từ tham khảo:
- ngây như phỗng
- ngây như tượng gỗ
- ngây thơ
- ngầy
- ngầy ngà
- ngầy ngà