nạy | dt. Bắn lên, cạy lên với cái cây: Xeo nạy; Nạy tấm bửng lên // (R) Moi, tìm: Nạy đâu ra tiền để lo? // trt. Gay-gắt, xiên-xéo: Nói nạy, nói xeo nói nạy. |
nạy | - đgt. Cạy hoặc bẩy cho bật ra, bật lên: nạy cửa nạy hòm. |
nạy | đgt. Cạy hoặc bẩy cho bật ra, bật lên: nạy cửa o nạy hòm. |
nạy | đgt 1. Bẩy lên; Làm bật lên: Nạy nắp thùng. 2. Tìm; Moi (thtục): Nó xin tiền tôi, nhưng tôi biết nạy đâu ra?. |
nạy | đt. Cạy lên: Nạy cục đá ở dưới gốc cây. Ngb. Moi, cạy, tìm cho có: Nạy đâu ra người chịu bỏ tiền bây giờ? |
nạy | .- đg. 1. Bẩy lên, cạy lên: Nạy nắp hòm. 2. Moi, tìm (thtục): Nạy đâu ra tiền bây giờ. |
nạy | Cạy lên, bẩy lên: Nạy cửa. Nạy hòm. |
Mỗi lần Trác cúi hẳn xuống để miết chiếc chổi cùn nạy những hạt thóc trong các khe , cái váy cộc , hớt lên quá đầu gối , để lộ một phần đùi trắng trẻo , trái hẳn với chân nàng đen đủi vì dầm bùn phơi nắng suốt ngày. |
Lợi ấn mũi dao nạy lớp vôi trét quanh nắp tĩn , cẩn thận phủi hết các mũn vôi trắng trước khi lật nắp. |
Rồi cô cầm cái thỏi son bọc giấy hoa hỏi An : Chị thấy loại son này chưa ? Em không dám mở , sợ làm hư như lúc nạy cái nắp phấn. |
Tiếng dao nạy cửa nghiến vào ổ khóa nghe rợn người. |
Người nhà sợ bé cắn lưỡi đã lấy muỗng nnạyrăng , lỡ tay làm gãy một chiếc răng của bé. |
TS Nguyễn Chí Dũng , Bệnh viện Mắt Trung ương cho biết : Một số nguyên nhân chính dẫn tới tình tranh nnạylà do cường độ học tập quá nhiều , căng thẳng , kích thước bàn ghế không đúng tiêu chuẩn , tư thế ngồi học không đúng , chố ngồi học thiếu ánh sáng và sử dụng vi tính hoặc xem ti vi quá nhiều. |
* Từ tham khảo:
- nắc nẻ
- nắc nỏm
- nắc nỏm
- nặc
- nặc
- nặc danh