nặc danh | tt. Giấu tên, không tên họ: Hội nặc-danh, thơ nặc-danh. |
nặc danh | - Nói thư giấu tên. |
nặc danh | đgt. Giấu, không ghi tên người viết (thư từ, giấy tờ): thư nặc danh. |
nặc danh | tt (H. nặc: giấu; danh: tên) Nói những bức thư không kí tên: Không nên hoàn toàn tin vào những bức thư nặc danh. |
nặc danh | tt. Giấu tên: Thư nặc-danh. |
nặc danh | .- Nói thư giấu tên. |
nặc danh | Giấu tên: Gửi thư nặc-danh. |
Thực vậy. Từ lúc nhận được bức thư nặc danh đến giờ , Lộc khổ sở , lo lắng |
Chúng cố tâm điều được ba tên trấn lột ở bến xe liền viết thư nặc danh lên quận cảnh sát Đông Hà. |
Bấy giờ có người ngầm bỏ thư nặc danh nói là Anh Vũ làm loạn , tìm xét [13a] không biết là ai. |
666 Về việc này , Toàn thư và Cương mục đều chép người đi sứ về là Nguyễn Quốc , nhưng Đại Việt sử lược chép là Nguyễn Quốc Dĩ , giữ chức Tả ty và kể sự việc kỷ hơn : Người giữ việc đọc thư nói lại với Đỗ Anh Vũ về bức thư nặc danh , Anh Vũ nói : "Ông vì ta tâu vua xin xét việc đó". |
000 quan tiền , đồ làm lính , lăng trì tên Khoáng là gia nô của Lão ở chợ Đông , vì tội làm thư nặc danh phỉ báng nhà nước. |
Đức Minh dời nhà đến ở Quốc tử giám , có thư nặc danh dán trên vách miếu thần bên cạnh đường , trong đó có câu : "Đại tư đồ Sát và Đô đốc Vấn cùng mưu giết ông Sĩ (tức là Nhân Chú) phán đại lý". |
* Từ tham khảo:
- nặc nô
- nặc nồng
- năm
- năm
- năm ánh sáng
- năm âm lịch