nặc | tt. Nực, sực mùi: Thơm nặc. |
nặc | trt. C/g. Âm-thầm, kín-đáo: ẩn-nặc, đào-nặc, yểm-nặc. |
nặc | - t. Nói một mùi hăng mạnh xông lên: Nặc mùi rượu. Ngr. Hoàn toàn chỉ có một thứ: Nặc giống tốt; Nặc giọng bi quan. |
nặc | tt. Có mùi nặng, khó ngửi: thở nặc mùi tỏi o nặc mùi thuốc lào. |
nặc | Giấu: nặc danh o ẩn nặc. |
nặc | tt 1. Có mùi hăng xông lên: Anh ấy về nhà, nặc mùi rượu. 2. Chứa chất nhiều: Những câu chuyện nặc mùi kinh viện học (ĐgThMai). |
nặc | đt. Xông lên: Nặc một mùi khó chịu. // Xt. Nồng-nặc. |
nặc | (khd). Giấu: Nặc-danh. |
nặc | (khd). Bắt, giữ, đòi: Nặc-nô. |
nặc | .- t. Nói một mùi hăng mạnh xông lên: Nặc mùi rượu. Ngr. Hoàn toàn chỉ có một thứ: Nặc giống tốt; Nặc giọng bi quan. |
nặc | Giấu (không dùng một mình). |
Nếu không thế đã nằng nặc đòi về. |
Nàng không giữ được nữa , cúi xuống hôn một cái lên trán chồng , và như người mê man , nàng ôm lấy chồng , gục đầu vào vai , không nghĩ gì đến mồ hôi và mùi dầu máy khét ở quần áo chồng xông ra nồng nặc. |
Nhưng Văn vẫn cố nài nỉ , nằng nặc xin ông ta đăng thử. |
Minh nhất định không chịu nghe , nằng nặc đòi Liên phải mở cửa cho bằng được. |
Thực vậy. Từ lúc nhận được bức thư nặc danh đến giờ , Lộc khổ sở , lo lắng |
Nhiều lần nàng đã nghe thấy u già nói mẹ nàng may cho cái áo , thì mẹ nàng trả lời : May cho con nặc nô ấy làm gì. |
* Từ tham khảo:
- nặc nặc
- nặc nô
- nặc nồng
- năm
- năm
- năm ánh sáng