mơ | dt. (thực) Cây rừng thuộc họ mận, trái chua-chua: Quả mơ, rừng mơ. |
mơ | dt. (thực) C/g. La-ma, sách thuốc gọi Bông-lan, loại dây leo, dây có nhiều nhựa trắng, có tính ích-tinh cường-dương. |
mơ | tt. Mới, chưa có kinh-nghiệm và thành-tích: Còn mơ, hạng mơ, lơ-mơ, ngựa mơ, tay mơ. |
mơ | bt. Mê, mộng, chiêm-bao: Giấc mơ, nằm mơ; Đêm qua ba bốn làn mơ, Chiêm-bao thì thấy, dậy rờ thì không (CD). // (R) Ước-ao, muốn cho có, cho thấy: Đừng mơ uổng công, Giọt mưa cửu-hạn còn mơ đến giờ (CO.) |
mơ | - 1 dt (thực) Loài cây cùng họ với mận, quả có vị chua, thường được muối làm ô mai: Hoa mơ lại trắng vườn cam lại vàng (Tố-hữu). - 2 dt (thực) Loài cây leo lá có lông, thường mọc hoang, cũng nói là mơ lông: Lá mơ là một vị thuốc Đông y dùng chữa bệnh lị. - 3 đgt 1. Thấy trong khi ngủ: Đêm đêm mơ thấy vợ về. 2. Mong ước: Giọt mưa cửu hạn còn mơ đến rày (CgO). |
mơ | dt. 1. Cây mọc hoang và được trồng, nhiều nhất ở vùng chùa Hương (Hà Tây), cao 4-5m, lá mọc so le, hình bầu dục nhọn đầu, mép có răng cưa nhỏ, hoa 5 cánh trắng hoặc hồng, thơm, quả hình cầu màu vàng xanh, có nhiều thịt, chứa một hạt, dùng làm ô mai chữa ho, trừ đờm, hen suyễn, khó thở, phù thũng, ngâm đường làm nước giải khát bổ quý: rừng mơ. 2. Quả mơ và những sản phẩm làm từ quả mơ: nước mơ o rượu mơ. |
mơ | Nh. Mơ lông. |
mơ | đgt. 1. Thấy trong giấc ngủ những điều xảy ra trong đời sống thường ngày hoặc hay nghĩ tới: mơ thấy nhiều điều thú vị. 2. Nghĩ đến, tưởng đến và mong muốn trở thành hiện thực: chỉ mơ con cái học hành giỏi, thành đạt trong sự nghiệp. |
mơ | dt (thực) Loài cây cùng họ với mận, quả có vị chua, thường được muối làm ô mai: Hoa mơ lại trắng vườn cam lại vàng (Tố-hữu). |
mơ | dt (thực) Loài cây leo lá có lông, thường mọc hoang, cũng nói là mơ lông: Lá mơ là một vị thuốc Đông y dùng chữa bệnh lị. |
mơ | đgt 1. Thấy trong khi ngủ: Đêm đêm mơ thấy vợ về. 2. Mong ước: Giọt mưa cửu hạn còn mơ đến rày (CgO). |
mơ | dt. (th) Cây thuộc loại mận, quả có vị chua: Rừng mơ hiu-hắt, lá mơ rơi (V.d) |
mơ | đt. Tưởng thấy phảng-phất trong giấc ngủ: Đêm u-huyền ngủ mơ trên mái tóc (B.Khê) Như buồn in hình ảnh giấc mơ xa (Th.Lữ) |
mơ | .- d. Loài cây cùng họ với đào mận, quả có lông mịn, vị chua, muối làm ô mai. |
mơ | .- d. Loại cây leo, lá có lông, đúc với trứng dùng chữa kiết lỵ. |
mơ | .- đg. Nằm mộng thấy một việc mà mình hằng nghĩ tới: Nằm mơ thấy được đi tàu bay. |
mơ | Thứ cây thuộc loài mận, quả có vị chua. |
mơ | Mê-sảng, phảng-phất: Nằm mơ thấy ma quỉ. Văn-liệu: Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ-màng (K). Mơ-màng phách quế hồn mai (K). Đêm xuân một giấc mơ-màng (K). Nền đỉnh-chung nguyệt gác mơ-màng (C-o). Giọt mưa cửu hạn còn mơ đến giờ (C-o). |
mơmàng nghĩ đến những cách tàn bạo ấy , Trác như đau thắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Không bao giờ nàng được chồng vuốt ve , âu yếm và tỏ tình thương mến bằng những câu nói tình tứ , những điệu bộ dịu dàng đáng yêu !... Cũng vì thế mà thường thường nàng mmơước được như con chó sồm của cậu phán. |
Nàng nghẹn ngào thở dài , một hơi thở đầy mmơước , căm hờn , chán nản. |
Nét mặt thiếu nữ , Trương thấy kiêu hãnh một cách ngây thơ và cái vẻ kiêu hãnh lại làm cho sắc đẹp thiếu nữ có một ý vị hơn lên như chất chua của một quả mơ. |
Hai con mắt Trương nàng trông hơi là lạ , khác thường , tuy hiền lành , mơ màng nhưng phảng phất có ẩn một vẻ hung tợn , hai con mắt ấy Thu thấy là đẹp nhưng đẹp một cách não nùng khiến nàng xao xuyến như cảm thấy một nỗi đau thương. |
Trương mơ màng nghe có tiếng người gọi ở ngoài buồng : Dậy thôi , anh Trương. |
* Từ tham khảo:
- mơ lông
- mơ màng
- mơ mẩn
- mơ mộng
- mơ mơ
- mơ-nê