mơ mộng | đt. Tưởng-tượng, ao-ước và thấy trong trí những việc đang ham muốn: Tuổi trẻ hay mơ-mộng. // tt. Lờ-đờ tình-tứ: Cặp mắt mơ-mộng. |
mơ mộng | - đg. Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, thoát li thực tế. Tuổi trẻ hay mơ mộng. Tâm hồn mơ mộng. |
mơ mộng | đgt. Say mê, đeo đuổi những điều tốt đẹp, nhưng xa vời, khó thành hiện thực: tính hay mơ mộng o tâm hồn mơ mộng o một con người mơ mộng. |
mơ mộng | đgt Mong ước những điều xa vời, không thực tế: Hắn chỉ mơ mộng trở thành tỉ phú. |
mơ mộng | bt. Tưởng-tượng những điều bông-lông trong trí: Tuổi mơ-mộng. |
mơ mộng | .- Không thiết thực, chỉ nghĩ đến chuyện viển vông: Con người mơ mộng. |
Loan lại ngồi ở cái ghế của Dũng ngồi lúc nãy , mắt mơ mộng nhìn lửa cháy. |
Rồi hai người đứng lặng nhìn nhau , cùng cảm thấy những sự khốn khổ ở đời , trong khi chung quanh mình biết bao nhiêu thiếu niên nam nữ nhởn nhơ diễu lượn , hớn hở , trên môi điểm nụ cười vô tư và tha thiết trong lòng mơ mộng một cuộc đời ân ái , toàn đẹp , toàn vui. |
Hai người cùng ngồi lặng yên , mơ mộng. |
Rồi mơ mộng , Loan tưởng tượng người tình nhân đó giống Dũng... và thẫn thờ để tiếng sáo du dương đưa tâm hồn nàng phiêu lưu đến những cảnh mộng xa xăm... Mợ ngồi tính toán gì đấy ? Loan giật mình quay lại và cười khi thấy chồng đứng sau lưng. |
Nàng thở dài , bế con ôm ghì trong lòng , rồi thờ thẫn ngồi dựa lưng vào tường , mắt lờ đờ , mơ mộng và miệng sẽ hát ru. |
Ngồi trước lò sưởi đã bắt đầu cháy đỏ lửa , nghe tiếng củi lách cách , Loan mơ mộng nhớ lại cả quãng đời quá khứ , hồi cùng Dũng từ biệt , mỗi người đi một ngả , nay nàng lại trở về đời cũ , nhưng trở về một mình. |
* Từ tham khảo:
- mơ-nê
- mơ ngủ
- mơ-ni
- mơ-nơ
- mơ tam thể
- mơ tưởng