mơ màng | đt. Thấy phảng-phất khi nửa mê nửa tỉnh: Thấy anh em những mơ-màng, Tưởng rằng đây đấy phụng-hoàng kết đôi (CD). // Thiu-thiu, hơi mê: Còn đang mơ-màng. |
mơ màng | - đg. 1. Thấy một cách phảng phất trong giấc ngủ: Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì (K). 2. Mong mỏi một cách không thiết thực: Mơ màng những chuyện viển vông. |
mơ màng | đgt. 1. Thấy mơ hồ, thấy phảng phất trong trạng thái không hoàn toàn tỉnh táo: mơ màng thấy có người vào nhà. 2. Mơ mộng, theo đuổi những điều xa xôi, tách li hiện thực: mắt mơ màng nhìn đâu đâu o mơ màng nghĩ về những kỉ niệm thời gian quân ngũ. 3. Nghĩ đến, luôn mong mỏi, đeo đuổi điều gì: đừng mơ màng đến chuyện văn chương mà vỡ mộng. |
mơ màng | đgt 1. Thấy một cách phảng phất trong giấc ngủ: Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì (K); Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng (CgO). 2. Mong muốn: Mơ màng gặp được người yêu. |
mơ màng | đt. Thấy phảng-phất trong giấc ngủ: Mơ-màng phách quế hồn mai (Ng.Du) Đêm xuân một giấc mơ-màng (Ng.Du) |
mơ màng | .- đg. 1. Thấy một cách phảng phất trong giấc ngủ: Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì (K). 2. Mong mỏi một cách không thiết thực: Mơ màng những chuyện viển vông. |
mơ màng | Tưởng-tượng: Mơ-màng như giấc chiêm-bao biết gì (K). |
mơ màngnghĩ đến những cách tàn bạo ấy , Trác như đau thắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Hai con mắt Trương nàng trông hơi là lạ , khác thường , tuy hiền lành , mơ màng nhưng phảng phất có ẩn một vẻ hung tợn , hai con mắt ấy Thu thấy là đẹp nhưng đẹp một cách não nùng khiến nàng xao xuyến như cảm thấy một nỗi đau thương. |
Trương mơ màng nghe có tiếng người gọi ở ngoài buồng : Dậy thôi , anh Trương. |
Trương. Trương gấp thư lại , hai con mắt mơ màng , có dáng nghĩ ngợi |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Thức để mơ màng nghĩ đến ngày mai nhiều chuyện thú vị. |
* Từ tham khảo:
- mơ mộng
- mơ mơ
- mơ-nê
- mơ ngủ
- mơ-ni
- mơ-nơ