món | dt. Thứ, loại: Gà ba món; Đố ai biết món chi ngon, Gà lộn trái vải, cu con ra ràn (CD). // (R) Khoản, số: Món chi, món nợ, món quà, món tiền. |
món | - Từ đặt trước những danh từ chỉ đơn vị vật cụ thể hoặc khái niệm thường có thành phần không đơn giản: Món tiền; Món quà; Món toán; Món võ. |
món | dt. 1. Từng kiểu thức ăn riêng: dọn nhiều món ăn, món nào cũng ngon. 2. Khoản, một số nhất định: món tiền lớn o mừng thầm được món bán buôn có lời (Truyện Kiều). 3. Môn: món võ o món toán. |
món | dt Từng đơn vị của sự vật thường không đơn giản: Món ăn; Món quà; Món tiền; Món võ. tt Gồm nhiều thứ hợp lại: Dưa món. |
món | dt. Thứ loại, khoản: Món ăn, món hàng. Tóc mây một món, dao vàng chi hai (Ng.Du) // Món ăn. Món hàng. Món nợ. Món tiến. Món bở. |
món | .- Từ đặt trước những danh từ chỉ đơn vị vật cụ thể hoặc khái niệm thường có thành phần không đơn giản: Món tiền; Món quà; Món toán; Món võ. |
món | Thứ, khoản, loài, tụm: Món hàng. Món ăn. Món tiền. Món nợ. Món tóc. Văn-liệu: Tóc mây một món dao vàng chia hai (K). Mừng thầm được món bán buôn có lời (K). Món tiện-nghi chẳng để phần ai (C-o). |
Từ đó , những lúc rỗi rãi , bà Tuân chỉ dò la xem món nào hiền lành , có thể tạm dùng được , bà bắn hỏi ngay. |
Bác xã Tạc cũng nhờ người mối lái bốn , năm bận đấy , nhưng mẹ xem lấy cái mmónấy thì cũng phải suốt đời làm vã mồ hôi. |
Cậu lại khéo nịnh hót đủ hết mọi ông sếp , biết cách luồn lụy , len lỏi , nên sau bốn năm soát vé trên tàu , cậu được làm Phó thanh tra đường xe hỏa với một mmónlương tây ngoài hai trăm đồng. |
Còn mợ phán từ hôm thấy mẹ nói đã tìm được một mmónvà họ đã nhận lời , thì chỉ định ngày sẽ cùng mẹ và chồng đi xem mặt. |
Mọi việc trong trí óc bà đều hỗn độn , không thứ tự... Bỗng bà nhớ đến mmóntiền cưới và tiền chi phí trong nhà. |
Đến khi bà đã chắc là bà tính không sai , bà nói to một mình : Thực phải rồi ! Còn năm mươi chín đồng ! Bà đếm chỗ tiền còn lại mà bà đã thắt chặt trong ruột tượng , và có vẻ sung sướng thấy mình đã tính đúng , không sai một xu ; rồi bằng một giọng oán trách , bà nói một mình : " Định đưa bốn chục đồng thì thông làm gì ! " Bà thốt ra câu nói đó vì mmóntiền bảy chục cưới con bà đã phải kèo cừ mãi mới được đủ. |
* Từ tham khảo:
- mọn
- mong
- mong cháy ruột cháy gan
- mong chờ
- mong đỏ con mắt
- mong đợi