mọn | tt. Bé, nhỏ: Bé mọn, lẽ mọn, tài mọn, vật mọn // Vun-vặt, không đáng: Nhỏ mọn, hèn mọn. |
mọn | - t. 1. Nhỏ bé lắm: Lễ mọn lòng thành. 2. Nhỏ, ở trình độ thấp: Tài mọn. |
Mọn | - Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Thổ |
mọn | tt. 1. Nhỏ, bé, chẳng đáng là bao: lễ mọn o tài mọn. 2. (Vợ) lẽ: vợ mọn. |
mọn | tt 1. Nhỏ bé: Lễ mọn lòng thành (tng). 2. Tầm thường: Vẻ chi là cảnh mọn mà cũng đến tang thương (Ôn-như-hầu). 3. ở trình độ thấp: Tài hèn sức mọn (tng). 4. Nói con còn ít tuổi: Bận con mọn. |
mọn | tt. Nhỏ, bé, ít: Chút lễ mọn. Tài mọn. // Tài mọn. Quà mọn. Con mọn, con dại. |
mọn | .- t. 1. Nhỏ bé lắm: Lễ mọn lòng thành. 2. Nhỏ, ở trình độ thấp: Tài mọn. |
mọn | Nhỏ, bé: Lễ mọn. Vật mọn. Tài mọn. Con mọn. Văn-liệu: Con thơ vợ mọn. Gọi là lễ mọn đem vào tạ ơn (Trê-cóc). |
Hai cảnh đời vẽ ra trước mắt nàng , một cảnh đời nàng thấy lộng lẫy , nhưng chất đầy những sự nguy hiểm , nàng còn sợ chưa dám cả gan bước vào , và một cảnh đời bằng phẳng đầy những sự tầm thường nhỏ mọn mà có lẽ là cảnh đời của nàng về sau đây. |
Bọn này không bao giờ có quyền sống một đời riêng , bao giờ cũng chỉ là một phần tử nhỏ mọn , yếu hèn đáng thương của những gia đình khác. |
Khi biết tin em chết dẫu yêu em hay không yêu em , chắc anh ấy cũng không buồn não , vì anh ấy còn để tâm đến những việc to tát hơn , sá gì đến thân phận nhỏ mọn một người đàn bà như em. |
Nàng không có một quyền nhỏ mọn nào về việc lấy vợ lẽ cho chồng. |
Liệt nghĩ mình nhà nghèo , cũng có kiếm được tấm chồng danh giá , thấy ông chánh là người tử tế , còn trẻ tuổi , tuy phận lẽ mọn nhưng được ở gần mẹ già lại có sẵn ruộng nương của ông chánh cày cấy làm ăn , nên ngỏ ý nhận lời. |
Vô lý ! Một cô gái ăn chơi mà lại biết thích làm việc ! Nhưng bức tranh một người đẹp ngồi khâu xoá bỏ ngay được những sự hèn mọn của tư tưởng , những sự nghi hoặc của tâm tình : Chương chỉ thấy có một sự đẹp , đẹp dịu dàng , âu yếm , thân thiết. |
* Từ tham khảo:
- mong cháy ruột cháy gan
- mong chờ
- mong đỏ con mắt
- mong đợi
- mong được ước thấy
- mong manh