mong | đt. Ao-ước: Mẹ mong gả thiếp về giồng, Thiếp than phận thiếp gánh-gồng chẳng kham (CD). // Trông: Mong như con mong mẹ về chợ // Hòng: Thân nầy thôi có còn gì mà mong (K). |
mong | - đg. 1 Ở trạng thái trông ngóng, đợi chờ điều gì, việc gì đó xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Hạn hán mong mưa. Mong như mong mẹ về chợ. 2 Có nguyện vọng rằng, ước muốn rằng (thường dùng không có chủ ngữ, để nói lên điều mong ước của mình với người khác). Chỉ mong ông bà mạnh khoẻ. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại nhau. 3 (dùng không có chủ ngữ). Có thể có được hi vọng; hòng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả. |
mong | đgt. 1. Trông ngóng, chờ đợi việc gì với ý muốn sớm xảy ra hơn: mong cho chóng đến ngày khai trường o mong như mong mẹ về chợ. 2. Ước muốn được điều gì theo như ý nghĩ của mình: mong cho cha mẹ luôn mạnh khoẻ o mong ngày đoàn tụ. 3. Hi vọng, hòng có điều gì : phải nỗ lực nhiều mới mong đỗ đại học. |
mong | đgt 1. Chờ đợi một cách khao khát: Miền Nam mong Bác nỗi mong cha (Tố-hữu); Vui gì thế sự mà mong nhân tình (CgO); Biết đâu Hợp-phố mà mong châu về (K). 2. ước muốn: Tình sâu mong trả nghĩa đầy (K). trgt Sắp sửa: Việc nhà đã tạm thong dong, tinh kì giục giã đã mong độ về. |
mong | đt. Chờ đợi, hy-vọng: Ngày nhớ, đêm mong. Vui gì thế sự mà mong nhân tình (Ng.gia.Thiều) |
mong | .- đg. 1. Chờ đợi một cách khát khao: Mong như hạn mong mưa. 2. Muốn và ước rằng: Mong cho mọi người tiến bộ. |
mong | Chờ, đợi, hòng: Mong như con mong mẹ về chợ. Nắng lâu mong mưa. Văn-liệu: Mong đêm mong ngày. Biết đâu Hợp-phố mà mong châu về (K). Thân này thôi có còn gì mà mong (K). Tình sâu mong trả nghĩa dầy (K). Vui gì thế-sự mà mong nhân-tình (C-o). |
Trong lòng lúc đó nàng cũng thấy xôn xao , rạo rực , nàng cũng nghĩ ngợi , ước mmongvẩn vơ , nhưng chỉ trong chốc lát , rồi vì bận công việc hàng ngày lòng nàng lại trở nên bình tĩnh như không có gì. |
Trong lúc chờ đợi mà thấy con về , bao giờ bà cũng chỉ có một câu nói như để mắng yêu con : Gớm , mày làm tao mmongsốt cả ruột ! Gần Ô Cầu Giấy từ phía Hà Nội đi xuống , xế bên phải chừng 100 thước tây , một toà nhà làm theo lối mới. |
Tất cả mọi người và thứ nhất là bà Tuân đều mmongđợi chú rể. |
Rồi nàng mmongước cứ được sống mãi bên mẹ và hai vợ chồng anh như thế cho đến già , chẳng chồng con gì hết. |
" Và mợ lại có ý nghĩ rất tàn ác là mmongcho Trác chết vì một chứng bệnh gì. |
Nghĩ đến cảnh thằng Quý như thế , Trác không hề mong mỏi có thêm con. |
* Từ tham khảo:
- mong chờ
- mong đỏ con mắt
- mong đợi
- mong được ước thấy
- mong manh
- mong mỏi