môn khách | dt. Người có tài năng, được một gia đình quý tộc nuôi lâu dài ở trong nhà để dùng khi cần thiết. |
môn khách | dt (H. khách: người khách) Người có tài năng, chí khí được các vương hầu thời phong kiến nuôi ở trong nhà, để góp ý kiến chủ yếu về mặt chiến lược: Làm môn khách của Chiêu văn vương (NgHTưởng). |
Rồi giọng ông giáo trở nên sôi nổi : Thầy tưởng xuống đây núp dưới bóng Phật thì được yên sao ? Tưởng tàn khóm cổ tùng che được gió sao ? Thầy có nhớ những gì chúng ta đã nói với nhau khi thầy còn là môn khách của Ý đức hầu ? Tại sao đột nhiên thầy bỏ hết , bỏ hết , xuống trốn đời ở cái xó biển này ? Nhà sư đặt chén trà xuống , cái chén nghiêng về một phía vướng cạnh khay trà , khiến nước đổ lan một khoảng nhỏ trên mặt gỗ. |
Nhưng có ai vì tham hai món thuốc quí ấy mà đào bật gốc tùng lên không ? Ông giáo để một lúc lâu suy nghĩ về lời nói bóng gió của bạn , tuy cảm động vì lối xưng hô thân ái như lúc thầy Từ Huệ chưa vào chùa , cùng với ông là môn khách ở dưới cửa Ý đức hầu , nhưng càng nghĩ , ông càng thấy không thể đồng ý với bạn. |
Thời còn là môn khách của Ý đức hầu , thấy những kế sách của mình bị vất bỏ không thương xót , niềm tin của ông vào đạo nho đã bắt đầu lung lay. |
À hay ngài diễn nôm quách cái bộ Đãng khấu chí của cái nhà ông gì... môn khách quan Tổng đốc Lưỡng Quảng Tôn Sĩ Nghị ngày trước , kể chuyện dẹp bọn giặc Lương Sơn Bạc mà lại hay. |
(20) Lưu Thoa : thi nhân đời Đường , tính tình cương trực , có phong cách hiệp khách ; từng là môn khách của Hàn Dũ , thơ của ông phóng khoáng , phá cách , thường nói về nỗi khổ của dân nghèo. |
Bấy giờ , thượng tướng Quang Khải coi Nghệ An , Liêu làm môn khách mà không làm quan. |
* Từ tham khảo:
- môn nước
- môn phái
- môn sinh
- môn sinh tử đệ
- mồn một
- mông