mệnh | dt. X. Mạng. |
mệnh | - d. 1. Số phận con người: Hồng nhan bạc mệnh (tng). 2. Cg. Mạng. Đời sống: Bọn hiếu chiến coi mệnh người như rác. 3. Lời truyền bảo: Vâng mệnh song thân. |
mệnh | I. dt. 1. Số phận của con người: mệnh bạc o ngôi sao chiếu mệnh o mệnh căn o định mệnh o số mệnh o vận mệnh. 2. Thân sống của con người: mênh chung o mệnh hệ o mệnh thế o cách mệnh o đoản mệnh o sinh mệnh o thọ mệnh o tính mệnh o tuyệt mệnh o vong mệnh. 3. Lời truyền bảo của trên: vâng mệnh nhà vua o mệnh lệnh o mệnh phụ o đặc mệnh o khâm mệnh o phụng mệnh o sắc mệnh o sứ mệnh o thiên mệnh. II. Đặt cho, cấp cho tên gọi gì: mệnh danh. |
mệnh | dt 1. Số phận con người: Chữa được bệnh, không chữa được mệnh (tng). 2. Đời sống của con người: Bọn phát-xít coi mệnh người như rác. |
mệnh | dt Lời ra lệnh của cấp trên: Vâng mệnh của song thân. |
mệnh | (mạng) dt. 1. Vận số của người ta: Hãy làm việc rồi tin ở mệnh mình. // Mệnh bạc. Ngr. Sự sống: Mệnh người trọng hơn tiền của. 2. Lời truyền: Vâng mệnh trên. 3. (khd) Đặt tên: Mệnh-đề. |
mệnh | .- d. 1. Số phận con người: Hồng nhan bạc mệnh (tng). 2. Cg. Mạng. Đời sống: Bọn hiếu chiến coi mệnh người như rác. 3. Lời truyền bảo: Vâng mệnh song thân. |
mệnh | I. 1. Những cái tự trời định mà phú cho người ta: Cùng thông đắc táng là do mệnh trời. Văn-liệu: Rắp đem mệnh bạc xin nhờ cửa không (K). Hồng-nhan bạc-mệnh (T-ng). Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên (K). Chữa được bệnh, không chữa được mệnh (T-ng). 2. Vận số của người ta: Hồng-nhan bạc mệnh. 3. Sự sống: Mệnh người là trọng. II. Lời truyền bảo: Vâng mệnh vua. Vâng mệnh song thân. III. Đặt tên (không dùng một mình). |
Trác tuy tin ở số mệnh , nhưng một đôi khi nàng cũng thầm nghĩ chính vì mợ phán hành hạ nàng để đến nỗi con mình bị chết oan. |
Thực ra Chuyên nghĩ : Bệnh phổi của Trương không có sự bất ngờ thì trong vòng một năm nữa sẽ làm nguy đến tính mệnh. |
Loan vừa qua khỏi một cơn suýt nguy đến tính mệnh , song không thấy chồng hỏi thăm lấy nửa lời , nên nàng cũng không buồn kể lại. |
Thảo ngắt lời chồng : Dẫu sao , chị ấy cũng có quyền chống cự lại những khi thấy nguy đến tính mệnh. |
Thỉnh thoảng lại nghe tin một người trong bọn chết đi hay bị tù tội , rồi ai nấy trước số mệnh , chỉ việc cúi đầu , yên lặng , nơm nớp đợi đến lượt mình. |
Dũng ngẫm nghĩ : Khổ nhất là bắt buộc sống trong cảnh giàu sang ích kỳ mà lại có óc cách mệnh , hay tự bắt buộc phải sống một đời cách mệnh mà thật tình thâm tâm lại thích giàu sang. |
* Từ tham khảo:
- mệnh căn
- mệnh chung
- mệnh cung
- mệnh danh
- mệnh đề
- mệnh giá