mẹ tròn con vuông | Sản phụ sinh đẻ thuận lợi, dễ dàng, mẹ khoẻ con khoẻ (tròn, vuông là biểu tượng cho trời đất, cũng hàm chỉ cho sự hoàn chỉnh. Vậy nói chuyện sinh đẻ "tròn vuông" là sự trọn vẹn, và thuận với trời đất): trước hết lo cho mẹ tròn con vuông đã, rồi lại tính mọi chuyện. |
mẹ tròn con vuông | ng Nói người phụ nữ ở cữ, mẹ con đều khoẻ mạnh: Ông ta đi công tác về, mừng là vợ đã đẻ được mẹ tròn con vuông. |
mẹ tròn con vuông |
|
Chính cô gái giang hồ ấy đã thân đi mời tình nhân làm thầy thuốc đến chữa cho cậu Huy và mấy tháng sau đã trông nom săn sóc cho Mai mẹ tròn con vuông. |
Bính bối rối và tưởng đến sau khi sinh nở mẹ tròn con vuông , đứa bé một ngày một khôn lớn , cả hai mẹ con vẫn đều nuôi nấng bởi những của phi nghĩa mà ngưòi bị thiệt hại nguyền rủa thâu đêm suốt sáng kẻ chiếm đoạt , Bính càng choáng váng. |
Tới khi sắp đến nhà , mẹ Bính ghé tận tai Bính dằn từng tiếng nói : Thôi " con " đã giả xong cái nghĩa với " mẹ " , lo liệu cho " mẹ " được mẹ tròn con vuông. |
Người đàn bà im lặng một lúc dò la ý tứ , sau ngọt ngào hỏi Bính : Tôi hỏi thật cái này mợ đừng giận nhé , nếu bác ấy bị dăm bảy năm tù và mợ sinh nở mẹ tròn con vuông , liệu mợ có ở vậy nuôi con cho đến lúc bác ấy ra không ? Bính mím môi , càng nghẹn cả người : Bà bảo chả ở vậy nuôi con chờ chồng thì cháu làm gì ? Người bạn hàng cười : Tôi chịu mợ là người thủy chung nhất đời bây giờ đấy. |
Ca đẻ mẹ tròn con vuông xong thì bà trạm trưởng và cha tôi mới về đến nơi. |
Ca đẻ mẹ tròn con vuông xong thì bà trạm trưởng và cha tôi mới về đến nơi. |
* Từ tham khảo:
- mẹ nuôi
- mẹ vợ
- méc
- méc thót
- méc-xì
- mem