mê li | tt. Có sức hấp dẫn, làm thích thú đến mức say mê, đắm đuối: đẹp mê li o tiếng hát mê li. |
mê li | tt. Khuất khúc, trùng điệp, nhiều lối, nhiều nẻo, dễ lầm lạc: đường đi mê li. |
mê li | tt (H. li: lìa) Say mê như đi vào cõi mộng: Nắng ấm, hoa cười, chim thánh thót, ôi người Hà-nội, khách mê li (X-thuỷ). |
mê li | Trùng điệp, khuất-khúc, quanh quẩn, khó phân-biệt: Đường lối mê-li. |
Một cô mĩ miều bỗng đập tay vào vai cô ngồi cạnh : Thôi chết rồi , nói vậy thì ở đây mình cũng có cà cuống mà mình không bắt để ăn… Thì đã nói là ở đây thiếu gì , nhưng cái hay là có người không buồn bắt , trong khi có người khác lại biết bắt lấy để rút cái chất nước thơm và cay ở trong bụng nó làm đồ gia vị độc đáo nhmê li mê li nhất. |
Trong khi ấy , từ xa xa vọng lại tiếng ống bương nện xuống đất đều đều , hoà với những tiếng hát trầm trầm , bổng bổng của những em đi “súc sắc súc sẻ” ca ngợi sự hoà ấm của gia đình “có rồng ấp trên giường cao , có rồng chầu dưới giường thấp” và chúc cho ai nấy “sinh đẻ những con tốt lành , những con như tranh , những con như vẽ” , sống lâu một trăm tuổi lẻ mà lại giàu có đề đa , có voi buộc trong tàu , có ngựa giỡn nhau trên cỏ… Cái tết đẹp nhâmê liê li nhất chính là ở vào giây phút thần tiên đó. |
Lát nữa , cúng kiến trời đất tổ tiên xong rồi , người vợ thoa tí phấn , điểm một giọt hồng lên má rồi bận cái áo nhung màu hoa sim cùng chồng vả con mở cửa đi ra đền Ngọc Sơn , rẽ sang đình Hàng Trống , đi lên Hồ Tây , vào đền Quan Thánh lễ giao thừa , rồi người thì cầm cành lộc , người cầm hương lộc , đi thong thả về nhà , sự mê li còn gấp trăm gấp ngàn lần nữa. |
Những khi mưa rào tôm càng bò lên phiến đá , nhảy vũ điệu tôm mê li. |
* Từ tham khảo:
- mê-lô
- mê mải
- mê man
- mê-măng-tô
- mê mẩn
- mê mẩn tâm thần