mê mẩn | trt. Say, không tỉnh: Lại càng mê-mẩn tinh-thần; Thiếp tôi mê-mẩn canh tàn, Chiêm-bao như thấy anh chàng ngồi bên (K; CD.) // Triết, chăm-chỉ, không biết chi khác: Ngồi xem mê-mẩn. |
mê mẩn | - Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình. |
mê mẩn | đgt. 1. Mê, không còn biết gì: nằm mê mẩn, không còn nhận ra ai nữa. 2. Say sưa, đắm đuối đến mức không còn biết gì khác: sướng mê mẩn cả người o mê mẩn ngắm trông o Ngoài đầy vơi chén, trong mê mẩn tình (Nhị độ mai). |
mê mẩn | tt Say mê, đắm đuối: Anh đương mê mẩn với cái lí, cái đẹp ngoài sinh hoạt (TrVGiàu); Lại càng mê mẩn tâm thần, lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra (K). |
mê mẩn | đt. Nht. Mê-đắm. |
mê mẩn | .- Say mê đắm đuối: Mê mẩn vì si tình. |
mê mẩn | Say mê đắm đuối: Ngoài, đầy vơi chén, trong, mê-mẩn tình (Nh-đ-m). |
Nàng nói thế là có ý đuổi , tôi cứ mê mẩn không đi. |
Mai cười nhạt : Thưa cụ , cụ cho tôi là một người vú em nuôi cháu cho cụ phải không ? Bà Án như mê mẩn , không nghĩ tới câu hỏi của Mai. |
Canh một thơ thẩn vào ra Chờ trăng , trăng xế chờ ba ba tàn Canh hai thắp ngọn đèn loan Chờ người quân tử thở than đôi lời Canh ba sương nhuộm nhành mai Bóng trăng em ngỡ bóng ai mơ màng Canh tư xích cửa then vàng Một mình vò võ đêm trăng xế lần Canh năm mê mẩn tâm thần Đêm tàn , trăng lụn , rạng đông lên rồi. |
Tôi có thể lượn lờ hàng tiếng đồng hồ không chán trước các sạp tạp hóa , mê mẩn nhìn ngắm những vòng xuyến xanh đỏ , những hộp chì màu luôn luôn có sức thu hút đối với tôi và những viên bi sặc sỡ nằm chen chúc trong các hộp giấy vuông vức với dáng vẻ hấy dẫn đặc biệt. |
Những cánh diều đủ kiểu , màu sắc sặc sỡ với những chiếc đuôi dài thậm thượt đang đua nhau uốn éo , chao liệng trên nền trời xanh khiến tôi và Hà Lan ngồi ngắm mê mẩn hàng giờ. |
Cũng như các sạp tạp hóa lung linh và bí ẩn , những con vật lộng lẫy này đã khiến tôi mê mẩn suốt quãng đời thơ ấu. |
* Từ tham khảo:
- mê mê
- mê mệt
- mê mộng
- mê muội
- mê ngủ
- mê như ăn phải bùa