mê mệt | trt. Say mê mệt-trí: Đi chơi thét cũng mê-mệt. |
mê mệt | - t. 1. Mê đi không biết gì nữa: ốm mê mệt. 2. Nh. Mê mẩn: Yêu nhau đến mê mệt. |
mê mệt | đgt. 1. Thiếp đi, không còn hay biết gì: ngủ mê mệt o ốm mê mệt. 2. Say sưa, đến mức không còn hay biết gì nữa: yêu mê mệt o mê mệt với sách vở. |
mê mệt | tt 1. Mệt mỏi quá nên không còn tỉnh táo: ốm đau mê mệt. 2. Say mê quá: Mê mệt với quân bài lá bạc. |
mê mệt | bt. Mệt-mỏi. |
mê mệt | .- t. 1. Mê đi không biết gì nữa: Ốm mê mệt. 2. Nh. Mê mẩn: Yêu nhau đến mê mệt. |
mê mệt | Cũng nghĩa như “mê-mẩn”: Rượu chè mê-mệt. |
Ông bá mới trông thấy đã mê mệt. |
Bảo dịu dàng ngắm nghía chồng nằm ngủ mê mệt ; thấy đứa con cựa quậy , nàng chỉ lo sợ chồng tỉnh giấc , mất một giấc ngủ rất cần để lấy lại sức mai làm việc. |
Trên cái phản gỗ tạp bà Hai Nhiều cho mượn , Kiên nằm ngủ mê mệt , một chân còn bỏ thõng xuống đất , một chân trên phản nên dáng nằm có vẻ khổ sở mệt mỏi. |
Đêm hôm trước , ông trăn trở thao thức vì một người tù vượt ngục trốn lên Tây Sơn thượng mang theo những tin buồn về Kiên , mãi đến gần sáng mới thiếp đi , mê mệt. |
Anh nằm mê mệt không còn biết gì kể cả bom nổ hất người bay đi , lúc rơi xuống chỗ nào hoạ may anh mới tỉnh ra được. |
Cả phòng đã dậy còn Châu vẫn mê mệt chưa muốn mở mắt. |
* Từ tham khảo:
- mê muội
- mê ngủ
- mê như ăn phải bùa
- mê như điếu đổ
- mê sảng
- mê tan