mê man | trt. Hôn-mê, nhắm mắt chẳng biết chi cả: Nằm mê-man trên giường // C/g. Mê-mê, bể-bộn, bận trí: Công việc mê-man. |
mê man | - đg. (hoặc t.). 1 Mê kéo dài. Mê man bất tỉnh. Sốt mê man. 2 (kng.). Say mê làm việc gì tới mức dường như quên cả thực tại. Đọc mê man, ngốn ngấu. |
mê man | đgt. 1. Mê, thiếp đi trong thời gian khá lâu: mê man bất tỉnh o nằm mê man không biết gì. 2. Tập trung cao độ sức lực, tâm trí đến mức dường như quên hết những gì chung quanh: mê man đọc sách, quên cả ăn uống. |
mê man | tt, trgt (H. man: nước tràn ra) Không còn nhận thức được thực tế chung quanh: Bị cảm lạnh, sốt mê man. |
mê man | bt. 1. Nht. Mê-mải: Mê-man theo cờ bạc. 2. Nht. Mê. ng 2: Người bịnh nằm mê-man hai ba ngày. |
mê man | .- Ở tình trạng giác quan mất ý thức về thực tế, không nhận thức được rõ: Sốt mê man. |
mê man | Bề bộn, man-mác: Công việc mê-man. Chơi bời mê-man. |
Tuy lúc nào mợ phán cũng tìm cách được gần người chồng như để chia rẽ chồng với Trác nhưng mợ luôn ngờ rằng chồng mình vẫn mmê manTrác và vẫn thường có chuyện thầm kín với nàng. |
Trương nhìn kỹ vẫn thấy Thu đẹp mà may quá người đẹp ấy lại là người mà mới nhìn chàng đã biết rằng có thể yêu mê man. |
Chàng thở dài và có cái cảm tưởng một người bị đau nằm mê man vừa chợt tỉnh để mà nhận thấy cái đau của mình. |
Hai tiếng rất ngắn thốt ra liền nhau : Em... Anh ! Rồi hai người yên lặng hôn nhau , mê man trong cái thú thần tiên , bỡ ngỡ của cái hôn trao yêu thứ nhất trên đời. |
Lúc này , nàng mới cảm thấy rõ rệt hết cả cái mãnh liệt của đời Dũng , một cuộc đời đắm đuối trong sự hành động mê man. |
Nàng mê man như đương ở trong một giấc mơ. |
* Từ tham khảo:
- mê mẩn
- mê mẩn tâm thần
- mê mê
- mê mệt
- mê mộng
- mê muội