mầy | đdt. X. Mày: Mầy tao chi tớ. |
mầy | dt. Mày: Mầy đến chỗ tao chơi. |
mầy | đdt. Xt. Mày. |
Có lẽ vì tại chàng đoán thấy Trúc sáng nay cũng đã chịu qua nổi buồn như chàng , Dũng nói : Sao chịu khó thế , đường lầy lội mà cũng mầy mò lên được. |
Cô ba trông thấy vội kêu : Quan còn ngủ , sao mầy cho họ vào. |
Mày phải biết chỉ có vợ cha mẹ hỏi cho , có cheo có cưới mới quý , chớ đồ liễu ngõ hoa tường , thì mầy định đưa nó về để bẩn nhà tao hay sao ? Lộc sợ hãi kiếm lời chống chế : Bẩm mẹ , nhưng người ta có phải là phường liễu ngõ hoa tường đâu , người ta là con một ông Tú kia mà. |
Bà mẹ càng nổi cơn thịnh nộ : Nhưng mầy phải biết , nó đã bỏ nhà bỏ cửa trốn lên Hà Nội , thì còn là người tử tế sao được ! Lộc càng tức giận : Bẩm , con đã bẩm mẹ rằng người ta mồ côi cha mẹ bị bọn cường hào ức hiếp mới phải trốn tránh. |
Rồi người ấy quát : Kìa thằng Tíu , mầy không bê bồ lên xe tay cho cô à ? Hồng đứng lặng , nghĩ đến bữa cơm sắp cùng ăn với gia đình , nghĩ đến những vẻ mặt nghiêm khắc , lãnh đạm. |
Mẹ ngồi bên cửi se tơ Thời thường nhắc : \ " Chị mầy giờ ra sao ? \ " \ " — Chị bây giờ \ "... nói thế nào ? Bướm tiên khi đã lạc vào vườn hoang. |
* Từ tham khảo:
- mẩy
- mẩy
- mấy
- mấy
- mấy ai
- mấy chốc