mấy | trt. Bao-nhiêu, tiếng hỏi số lượng nhiều ít: Đó bay con rết mấy chân, Cầu ô mấy nhịp, chợ Dinh mấy người (CD). // Vài, một ít: Trong túi có mấy xu mà làm tàn hoài ! Một năm là mấy mùa xuân, Một ngày là mấy giờ Dần sớm-mai (CD). // Nhiều, biết bao nhiêu mà kể: Dễ yêu đáng mấy ! Dễ thương biết mấy ! // trt. Chẳng bao-giờ: Nó mấy nói, mà tôi cũng hiểu; Mấy học mà thi cũng đỗ. |
mấy | gt. Nh. Với: Nín đi kẻo thẹn mấy non sông (HXH.) // trt. Nh. Mới: Muốn mát cho nên mấy cạo đầu (HXH.) |
mấy | - I. t. 1. Bao nhiêu: Nhà có mấy người tất cả? 2. Từ chỉ một số nhỏ, độ dăm ba: Sắp tới rồi còn mấy cây số nữa thôi. II. ph. Đến thế nào: Nặng mấy cũng gánh. |
mấy | dt. 1. Số lượng không xác định nhưng cũng không nhiều lắm: mấy ngày nữa là tết o chẳng được mấy. 2. Số lượng không xác định nhưng được xem là đáng kể: nói mấy lần rồi mà nó vẫn không nghe o Yêu nhau mấy núi cũng trèo, Mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua (cd.). |
mấy | lt. Với: đi mấy mẹ o Cho tôi đi mấy! |
mấy | tt 1. Một số ít: Quyên chỉ mang theo có mấy thẻ hương (NgĐThi). 2. Bao nhiêu: Một đời được mấy anh hùng, một nước được mấy đức ông trị vì (cd). trgt 1. Đến thế nào: Khó mấy cũng phải làm được. 2. Lắm thế: Vô tình chi mấy hoá công (Tản-đà). |
mấy | 1. trt. Bao nhiêu: Đàn bà dễ có mấy tay (Ng.Du) // Mấy lần, mấy khi. 2. chđt. Một ít, vài: Mua mấy quyển sách. 3. Và: Anh mấy tôi. |
mấy | .- I. t. 1. Bao nhiêu: Nhà có mấy người tất cả? 2. Từ chỉ một số nhỏ, độ dăm ba: Sắp tới rồi còn mấy cây số nữa thôi. II. ph. Đến thế nào: Nặng mây cũng gánh. |
mấy | 1. Bao nhiêu: Anh mấy tuổi. Nhà có mấy người. Văn-liệu: Mấy ai biết lúa gon, Mấy ai biết con ác (T-ng). Một đời được mấy anh-hùng, Một nước được mấy đức ông trị-vì (Ph-ng). Mấy đời sấm trước có mưa, Mấy đời dì ghẻ có ưa con chồng (C-d). Một trăng là mấy cuội ngồi, Một gương tư-mã mấy người soi chung (C-d). Một năm là mấy tháng xuân, Gái kia có lẽ mấy lần đưa dâu (C-d). Ngày xuân đã dễ tình cờ mấy khi (K). Đàn bà dễ có mấy tay (K). Đời xưa mấy mặt, đời này mấy gan (K). Bóng câu thoáng bên mình mấy nỗi (C-o). Gian-tà đắc chí mấy hơi (Nh-đ-m). Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Ch-ph). 2. Tiếng để trỏ một số ít độ dăm ba trở lại: Trong túi chỉ có mấy xu. |
Nàng cũng dịu dàng đáp lại : Chả còn mấy , mẹ để con quét nốt. |
Quét vòng quanh mấy lần , từng thóc đã dần dần dày thêm , và nhát chổi đã thấy nặng , Trác lấy cào vuôn thóc vào đống. |
Vì ngồi lâu , nên hai chân tê hẳn , mấy bước đầu bà phải khập khiễng , như đứa bé mới tập đi. |
Nàng mang chuyện ấy kể cho mấy bạn gái hàng xóm. |
mấy chiếc tóc mai cứ theo chiều gió quạt bay đi bay lại. |
Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc. |
* Từ tham khảo:
- mấy chốc
- mấy đời
- mấy khi
- mấy mươi
- mấy nả
- mấy nỗi