mấy chốc | trt. Không lâu đâu: Đây lại đó mà mấy chốc; Gái tơ mấy chốc xảy ra nạ dòng (CP). |
mấy chốc | - Không lâu: Dùng như phá, mấy chốc mà hỏng. |
mấy chốc | Chẳng mấy chốc: nghĩ thì khó chứ viết thì mấy chốc. |
mấy chốc | trgt Chẳng bao lâu: Đầu xanh mấy chốc da mồi tóc sương (cd); Gái tơ mấy chốc xảy ra nạ dòng (Chp). |
mấy chốc | trt. Không bao lâu: Gái tơ mấy chốc đã ra nạ dòng (Ng.gia.Thiều) |
mấy chốc | .- Không lâu: Dùng như phá, mấy chốc mà hỏng. |
Ông lão trách Mai : Cô còn trẻ người non dạ lắm ! Cô tính năm nay tôi ngoài sáu mươi tuổi đầu rồi , chả mấy chốc mà đã xuống lỗ...Rồi khi tôi gặp cụ Tú ở dưới đất , tôi biết ăn nói ra sao ? Mai gắt : Thôi , ông đừng ngăn tôi nữa , tôi đã quả quyết rồi. |
Chẳng mấy chốc bên nhà Hai Nhiều cũng biết tin ông giáo dẫn Kiên về An Thái. |
Để chúng nó sống ô hộp thế này , muốn làm gì thì làm , đi đâu tùy ý , thì chẳng mấy chốc , quân triều kéo lên đây làm cỏ tất cả chúng ta dễ như lấy đồ trong núi. |
Những đêm chớp nháy liên hồi ở chân trời đằng đông gọi nước lên nhanh như tát , chả mấy chốc mà tràn cả làng. |
Chẳng mấy chốc mà hai người đã làm sạch rá bún và hai đĩa thịt bò xào to tướng. |
Chẳng mấy chốc mà họ đã uống cạn hai lít rượu , thứ rượu ngon nhất mà ông chủ quán bảo chỉ để dành riêng cho khách quen sành sỏi. |
* Từ tham khảo:
- mấy khi
- mấy mươi
- mấy nả
- mấy nỗi
- mậy
- me