mấy ai | trt. Có bao nhiêu người đâu: Trong rạp không có mấy ai // Không có ai cả: Mấy ai là kẻ không thầy, Thế-gian thường nói: đố mầy làm nên (CD). |
mấy ai | - ít người: Mấy ai làm được như thế. |
mấy ai | Chẳng có mấy người, ít ai: mấy ai làm được như vậy. |
mấy ai | dt 1. Chẳng có người nào: Còn mấy ai ra ngoài đồng làm gì (NgCgHoan). 2. ít người: Mấy ai sánh được ông ta. |
mấy ai | .- Ít người: Mấy ai làm được như thế. |
Đan ở một nơi tồi tàn chật hẹp như thế này với một người vợ quê mùa cục mịch bỗng nhiên được làm quen với những bậc ‘tiên nga’ ở chốn lầu son gác tía thì thử hỏi có mấy ai không mê muội , không trở nên bội bạc với gia đình vợ con. |
Chàng cũng chẳng hiểu vì sao cứ vắng chú lâu lâu , là cảm thấy mình nhớ vơ , nhớ vẫn như thiếu cái gì mà không nhận rạ Song ở nơi hẻo lánh không mấy ai biết nói câu chuyện cho ra câu chuyện thì hai người trí thức làm gì mà chẳng chóng thành một cặp tri kỷ. |
Xưa nay biết bao kẻ gieo mình xuống hồ này , nhưng đã mấy ai thoát nợ đời ? Vậy tất phải đến nơi khác , hồ Tây hay hồ Trúc Bạch chẳng hạn. |
Lại kiệt nữa. Không biết hắn để tiền làm cái gì ? Vào một hiệu ở Hàng Ngang , sau khi mặc cả ráo riết từng hào , anh ta bằng lòng mua một cái đồng hồ hiệu không mấy ai biết tiếng |
Ngay đến tiếng tăm của thầy đã mấy ai ở xã ngoài biết đến. |
Không đạt chỉ tiêu tăng gia bị phê bình không thể chối cãi được , còn không đạt được hiệu quả cao trong chuyên môn chẳng mấy ai để ý. |
* Từ tham khảo:
- mấy đời
- mấy khi
- mấy mươi
- mấy nả
- mấy nỗi
- mậy