mặn mòi | tt. Mặn và nhiều mùi vị cho dễ kích-thích cái lưỡi: Mặn-mòi như vậy mới ngon // Nh. Mặn-mà. |
mặn mòi | tt. Mặn mà: tình cảm mặn mòi. |
mặn mòi | tt. Nht. Mặn-mà. |
Mồ hôi đổ xuống đấy thật lắm mới đủ biến mặt đất trắng thành mặn mòi. |
Gió biển mặn mòi mang đi những toan tính của nàng. |
Mẹ hắn , bà Cà Xợi ấy , ngày xưa là một người con gái Khơ Me khá đẹp với nước da nâu rám mặn mòi và dáng đi uyển chuyển , chỉ có những cô gái Khơ Me nắn nồi và đội cà om đi lấy nước suối ở đây mới có được. |
Sứ vẫn phân biệt được làn gia man mác của đồng bội và hơi gió biển mặn mòi , âm ấm. |
Lát sau trong tĩnh lặng , làn gió mặn mòi ẩm ướt đưa ngược trở về tai cô mẩu đối thoại rì rầm dứt quãng ở dưới sân : Đừng để cho cô ấy thiếu thứ gì nghe Hoà ! Dạ ! Ngay sáng mai cháu lên phố mời thợ điện xuống. |
Cơm nấu chín kèm thịt gà , xung quanh là những món gia vị và đặc biệt không thể thiếu bát mắm tỏi mang hương vị mmặn mòicủa biển. |
* Từ tham khảo:
- mặn phấn tươi son
- mặn tình cát luỹ lạt tình tao khang
- măng
- măng
- măng-ca
- măng chua