măng | dt. động: Thứ cá nước ngọt, bụng to, vảy nhỏ màu vàng: Cá măng. |
măng | dt. (thực): Mầm non cây tre, ăn được: Búp măng, mụt măng, xắn măng; Miệng ăn măng trúc măng mai, Những danh cùng nứa lấy ai bạn cùng (CD). // Non, trẻ: Trẻ măng; Tre khóc măng. |
măng | - d. Mầm tre, vầu, v.v. non mới mọc từ gốc lên, có thể dùng làm thức ăn; thường dùng để ví sự non trẻ. Măng non*. Xáo măng. Tre già măng mọc* (tng.). |
măng | Nh. Cá măng. |
măng | dt. Mầm tre non mới mọc lên, có thể dùng lầm thức ăn: vào rừng hái măng o thừa gió bẻ măng o tre già măng mọc. |
măng | dt Loài cá nước ngọt mình tròn và dài, vảy trắng, đầu nhọn: Đầu như đầu cá măng. |
măng | dt Mầm các loại tre từ dưới đất đâm lên: Muốn ăn măng trúc, măng dang, măng tre, măng nứa, chè bàng, cơm lam (cd); Tre già măng mọc (tng); Thu ăn măng trúc, đông ăn giá (NgBKhiêm). |
măng | dt. Mầm tre mọc gần gốc cây tre lớn từ dưới đất lên: Tre tàn măng mọc. Miệng ăn măng trúc măng mai (C.d) // Măng tây. Ngb. Non nớt: Tuỏi thơ măng. |
măng | .- d. Mầm tre non mới mọc từ đất lên: Tre già măng mọc. |
măng | .- d. Loài cá nước ngọt, mình tròn mà dài, vảy trắng, đầu nhọn. |
măng | Mầm tre mọc ở dưới đất lên: Tre già măng mọc. Nghĩa rộng: Non: Người còn trẻ măng. Văn-liệu: Nhờ gió bẻ măng. Tay cầm khoán, tay bẻ măng. Tưởng người nằm gió khóc măng (L-V-T). Con thơ măng sữa vả đương phù-trì (Ch-Ph). |
măng | Thứ cá ở nước ngọt, vẩy trắng mình dài. |
Nàng cất tiếng hát theo bài đàn , rồi bất giác nhớ lại những đêm trăng ở nhà quê , nhớ lại những bụi tre khóm ổi , cảnh cũ của đời ngây thơ nay đã xa lắc ; nàng cảm động se sẽ ngâm : Khi đi trúc chửa mọc măng , Khi về trúc đã cao bằng ngọn tre. |
Bữa cơm chỉ có một dĩa chả trứng và một bát canh măng mai , nhưng chàng ăn rất ngon miệng ; xưa nay chàng không thích rượu mà bữa cơm ấy chàng cũng uống nổi hai chén , vì thứ rượu đó chàng thấy có một hương riêng phảng phất như hương lan. |
Cậu tính người ta còn trẻ măng mà đã là tri huyện rồi thì còn đâu hơn nữa. |
Khi ánh sáng cây đèn búp măng chiếu dõi khắp ba gian nhà , Liên lại hỏi chồng : Mình có chói mắt không ? Minh thều thào trả lời : Không mình ạ ! Anh có trông thấy gì đâu ! Liên kinh hoàng la lên : Tròi ơi !... Chết chửa !... Thế kia à ? Nàng chạy vội xuống bếp mếu máo nói với Văn : Anh Văn ơi ! Nguy mất ! Bệnh nhà tôi nặng lắm ! Văn đang nhóm bếp , nghe vậy liền trấn an : Chị cứ yên tâm , chẳng sao đâu. |
Cây đèn dầu tây búp măng Liên đã tắt đi vì muốn tiết kiệm. |
Cây đèn dầu quả hình búp măng chiếu sáng lên , mặt chú trông càng xinh lắm. |
* Từ tham khảo:
- măng chua
- măng chua xào thịt lợn
- măng chua xào tôm tươi
- măng cụt
- măng-đa
- măng đá