mãn khai | đgt. (Hoa) nở rộ, ở vào độ đẹp nhất: làm sao cho hoa đào mãn khai đúng vào dịp tết mới bán được giá. |
mãn khai | đgt (H. khai: mở, nở ra) Nói hoa nở rộ: Hoa thuỷ tiên mãn khai đúng ngày mồng một tết. |
Ngày cưới , cô dâu mảnh mai như bông bách hợp mãn khai trong chiếc váy trắng lộng lẫy , chỉ khuôn mặt gượng cười buồn thiu thỉu. |
Ngắm vừng trăng rằm , người tinh ý sẽ nhận thấy cái vẻ sắp tàn của một vật gì đã mãn khai trong có một thì. |
Hoa huệ mãn khai cuộn cong đầu cánh trắng lại như những râu rồng và gặp tiết đêm , gặp sức nóng của nến cháy , của người thở mạnh , của hơi thở dồn vang càng hết sức nhả mùi hương. |
Chiều mai , mùng một Tết , hoa Mặc lan mãn khai đầy vườn. |
Trái lại , Quỳnh cho rằng tuổi 30 là độ tuổi đẹp mmãn khaicủa người phụ nữ , là khi họ đã học hành tử tế , đã đi làm kiếm tiền , đã biết cách chăm sóc bản thân , đã biết cách đối nhân xử thế , đã đẹp quyến rũ mặn mà đó chính là những ưu điểm mà gái đôi mươi có xách dép chạy theo cũng không kịp. |
* Từ tham khảo:
- mãn kì
- mãn kiếp
- mãn nguyện
- mãn nguyệt khai hoa
- mãn phục
- mãn tang