mạn | dt. Miền, vùng: Pha-phôi trăng mạn, gió lèo. (HTR.) // (R) Be thuyền: Thơ ngâm ngoài mạn, rượu kèo trong khoang. (NĐM.) |
mạn | bt. Chậm-chạp, trễ-nải // Kiêu-ngạo, khinh-lờn: Khi mạn, ngạo mạn, khinh mạn. |
mạn | tt. Tràn ra, vượt giới-hạn: Lãng-mạn, tán-mạn. |
mạn | - d. 1. Miền, vùng: Mạn biển; Mạn ngược. 2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền: Đi thuyền ngồi ngoài mạn cho mát. |
mạn | dt. Vùng, miền được xác định theo hướng nào đó: lên mạn ngược o vào mạn trong. |
mạn | dt. 1.Thành thuyền, tàu: sóng vỗ mạn thuyền o ngồi tựa mạn thuyền. 2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền: lên mạn thuyền cho mát. |
mạn | đgt. Khinh nhờn: mạn quỷ thần. |
mạn | Có thái độ lãnh đạm, khinh thường: mạn thường o khinh mạn o kiêu mạn. |
mạn | Không bị hạn chế, không bị câu thúc: mạn đà o lãng mạn o tản mạn. |
mạn | dt Miền, vùng: Mạn biển; Mạn ngược. |
mạn | dt Phần ngoài khoang thuyền: Thơ ngâm ngoài mạn, rượu kèo trong khoang (NĐM); Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng, nửa mạn phong ba luống bập bềnh (HXHương). |
mạn | dt. 1. Miền: Mạn ngược. 2. Phía ngoài của mui thuyền: Thơ ngâm ngoài mạn, rượu kèo trong khoang (Nh.đ.Mai) |
mạn | (khd). Phóng-túng; khoan chậm: Mạn-du. 2. Kiêu ngạo: Khinh mạn. |
mạn | .- d. 1. Miền, vùng: Mạn biển; Mạn ngược. 2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền: Đi thuyền ngồi ngoài mạn cho mát. |
mạn | Miền, phía: Mạn bể. Mạn ngược. Mạn thuyền. Văn-liệu: Thơ ngâm ngoài mạn, rượu kèo trong khoang (Nh-đ-m). Pha-phôi trăng mạn, gió lèo (H-T). Một ngày dự mạn thuyền rồng, Còn hơn muôn kiếp ở trong thuyền chài (Việt-nam phong-sử). |
mạn | Thứ chè sản ở châu Mạn-hảo thuộc tỉnh Vân-nam. |
mạn | Nhờn: Mạn quỉ-thần. |
Muốn cho cậu phán , mợ phán biết rõ mặt Trác , bà Tuân gọi : Nào cô Trác đâu ! Vào đây tôi đãi chén nước chè mmạnsen đây. |
Trương định tâm nếu Thu nhận lời chàng sẽ dùng tiền còn lại , thuê ô tô đưa Thu về mạn Đông Triều. |
Tại sao mạn Đông Triều , chàng cũng không rõ. |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Người nào Thị cũng cho là vô học thức , các ngài hẳn hiểu rõ cái đại học tiểu thuyết của những bọn thanh niên biết tiếng Pháp ; một luồng gió lãng mạn cuối mùa thổi qua để lại biết bao tai hại. |
" Vì kiêu căng , vì lãng mạn , lại vì so sánh những cảnh thần tiên thấy trong tiểu thuyết với sự thực tầm thường trước mắt , nên Thị Loan tìm cách thoát ly. |
* Từ tham khảo:
- mạn kinh
- mạn kinh phong
- mạn mạ
- mạn ngược
- mạn phép
- mạn tính