lụn | tt. Tàn, cháy khô rồi tắt dần: Dầu hao tim lụn // (R) Cuối, sau rốt: Ngày lụn tháng qua // (B) Nghèo mạt, tiêu-tan: Lụn-bại. |
lụn | - t. ph. 1. Cho đến hết, đến cuối cùng: Lụn đời khổ sở. 2. Sắp hết: Khắc lụn canh tàn. - t. Mòn dần đi: Dầu hao bấc lụn. |
lụn | I. đgt. Yếu ớt và tàn lụi dần: dầu hao bấc lụn o Sức khoẻ lụn đi trông thấy. II. pht. 1. Sắp hết: khắc lụn canh tàn. 2. Trọn, cho đến tận cùng: lụn đời đau khổ. |
lụn | tt, trgt 1. Mòn dần đi; Tàn dần đi: Dầu hao bấc lụn (tng). 2. Sắp hết: Khắc lụn, canh tàn (tng). 3. Cho đến cuối cùng: Lụn đời khổ sở. |
lụn | đt. Tàn hết: Tháng lụn, ngày qua. |
lụn | .- t. ph. 1. Cho đến hết, đến cuối cùng: Lụn đời khổ sở. 2. Sắp hết: Khắc lụn canh tàn. |
lụn | .- t. Mòn dần đi: Dầu hao bấc lụn. |
lụn | Tàn hết: Lụn đời chẳng làm gì được. Văn-liệu: Lần-lần tháng lụn, ngày qua. |
Canh một thơ thẩn vào ra Chờ trăng , trăng xế chờ ba ba tàn Canh hai thắp ngọn đèn loan Chờ người quân tử thở than đôi lời Canh ba sương nhuộm nhành mai Bóng trăng em ngỡ bóng ai mơ màng Canh tư xích cửa then vàng Một mình vò võ đêm trăng xế lần Canh năm mê mẩn tâm thần Đêm tàn , trăng lụn , rạng đông lên rồi. |
Sau khi sinh thằng Lãng , ông sợ thêm một đứa khác thì vợ dẽ lụn dần như một ngọn đèn hết dầu. |
Dĩa dầu đã gần cạn , đầu ngọn bấc đen và dài , đóm lửa leo lét yếu đuối lâu lâu lụn hẳn xuống gần như sắp tắt. |
Ông giáo ngồi bó gối bên ngọn đèn sắp lụn , thần trí hoang mang. |
Ông cời lạm qua phần cháy dở , từng giọt lửa rỏ xuống đất ẩm , cháy ráng được một lúc rồi tàn lụn trong hơi khói. |
Vì khơi quá đà , ánh sáng lụn hẳn xuống. |
* Từ tham khảo:
- lụn vụn
- lung
- lung
- lung
- lung
- lung bung