lơ thơ | tt. C/g. Lưa-thưa, thưa, không rậm: Có lơ-thơ mấy cái nhà; Lơ-thơ tơ-liễu buông mành (K). |
lơ thơ | - t. Thưa thớt loáng thoáng, gồm những vật cùng loại, ít và cách xa nhau: Râu mọc lơ thơ; Cả luống lơ thơ mấy cây hành; Lơ thơ tơ liễu buông mành (K). |
lơ thơ | tt. Thưa thớt, mỗi nơi một ít: chòm râu lơ thơ o Lơ thơ tơ liễu buông mành (Truyện Kiều). |
lơ thơ | tt, trgt Thưa thớt không rậm: Lơ thơ tơ liễu buông mành (K); Lơ thơ tỏi mấy hàng (NgGThiều); Những giống gà nòi lông nó lơ thơ (cd). |
lơ thơ | tt. Thưa-thớt: Lơ-thơ vài khóm trúc. |
lơ thơ | .- t. Thưa thớt loáng thoáng, gồm những vật cùng loại, ít và cách xa nhau: Râu mọc lơ thơ; Cả luống lơ thơ mấy cây hành; Lơ thơ tơ liễu buông mành (K). |
lơ thơ | Thưa, không rậm: Lơ-thơ mấy cái râu. Lơ thơ tơ liễu buông mành (K). |
Thỉnh thoảng lưa thưa vài cây hồng , vài cây nhài hay llơ thơvài cây ngọc lan còn nhỏ. |
Trương thấy Nhan đẹp quá : tóc nàng chưa chải , lơ thơ rủ xuống trán và cả một bên mái tóc lệch xuống vai , mắt nàng sáng và trong như không khí buổi sáng hôm đó. |
Trúc và Đặng rẽ xuống một con đường đất sét khô trắng đi ven sườn một đồi sỏi cỏ lơ thơ. |
Một hôm tôi ở dưới làng lên đồi chơi , đường đi men sườn đồi , thấy có cái vườn dâu cành lơ thơ như bức mành hồng lấm tấm lá xanh. |
Nền trời xanh nhạt , lơ thơ mấy áng mây hồng. |
Còn cây về bên kia là một cây đực với lòng thòng nở đầu những cuống thực dài lơ thơ vài quả nhỏ không bao giờ chín. |
* Từ tham khảo:
- lơ tơ mơ
- lơ vơ
- lơ xơ
- lờ
- lờ
- lờ