lem nhem | tt. Tèm-lem dơ-dáy: Viết lem-nhem cả tờ giấy // tt. Cháy cách khó-khăn, nhiều khói mà không có ngọn: Lửa đóm lem-nhem vừa nhúm củi, Đèn trăng thấp-thoáng đã soi mành (VD) // trt. Nh. Lam-nham: Mới thuộc lem-nhem. |
lem nhem | - Nói việc bẩn thỉu, không rõ ràng. |
lem nhem | tt. 1. Có nhiều vết bẩn dây, dính ở nhiều chỗ trông rất xấu: Quần áo dính mực lem nhem o Bài viết tẩy xoá lem nhem. 2. Không cẩn thận, chu đáo, không rõ ràng, không có nền nếp: Quần áo lem nhem xộc xệch o ăn mặc lem nhem o Nhà cửa vườn tược lem nhem o Tổ chức lớp còn lem nhem lắm. |
lem nhem | tt Có nhiều vết bẩn: Bộ quần áo bợt màu, lem nhem (NgTuân). |
lem nhem | tt. Nht. Lem. |
lem nhem | .- Nói việc bẩn thỉu, không rõ ràng. |
lem nhem | Nhọ bẩn: Viết lem-nhem cả tờ giấy. |
Hôm rằm tháng ba , người ta tìm thấy xác một người giữ khoai bị vùi giữa đống dây khoai héo , ở góc một vạt đất bồi đã bị đào bới lem nhem , nham nhở. |
Bà trách An sửa đổi mấy khuôn cửa sổ và cái cửa lớn , vôi vữa lem nhem làm hư cả vách nhà cũ. |
Tôi khom người chồm tới , thổi phù phù mấy cái vào những dầu củi ngún lem nhem. |
Có tiền lắp cái máy lạnh cho đời thêm tươi một chút , nhưng dù thế nào đi nữa thì thơ sáng tác cũng chỉ là một thứ thơ tự do , thơ văn xuôi , không có vần có điệu , vì đôi khi có vần có điệu thì cũng là cái thứ vần thứ điệu lem nhem , lỉnh kỉnh. |
Thư nó lem nhem viết dưới mưa thì phải. |
Lửa trùm lên. Cháy lem nhem từ bẹn tới nửa mặt |
* Từ tham khảo:
- lèm bèm
- lèm lẹm
- lèm nhèm
- lẻm
- lém
- lém