lèm nhèm | tt. X. Lem-nhem. |
lèm nhèm | - t. ph. 1. Nói mắt có nhiều nhử: Mắt lèm nhèm. Ngr. ở cương vị thấp (thtục): Cán bộ lèm nhèm. 2. Nh. Lem nhem: Chữ viết lèm nhèm. |
lèm nhèm | tt. 1. Kèm nhèm: Mắt lèm nhèm o Cụ già mắt mũi lèm nhèm. 2. Lem nhem: Chữ viết lèm nhèm o Quyển sổ ghi tẩy xoá lèm nhèm chẳng làm sao đọc được o Lúc đầu tổ chức còn lèm nhèm. 3. Không đứng đắn, không sòng phẳng minh bạch: lối làm ăn lèm nhèm o Bí thư, chủ tịch không tham ô đứa nào nào dám lèm nhèm (Nguyễn Khải). 4. Thuộc loại xoàng, bình thường, không có gì xuất sắc: cán bộ lèm nhèm o Hẳn anh ta không là một tay thợ lèm nhèm o Dù sao trình độ kĩ thuật bọn em cũng lèm nhèm như nhau cả. |
lèm nhèm | tt 1. Nói mắt có nhiều nhử: Vừa ngủ dậy, mắt còn lèm nhèm. 2. ở cương vị thấp: Chỉ là một cán bộ lèm nhèm. 3. Nguệch ngoạc: Chữ viết lèm nhèm. đgt Như Lèm bèm: Thủ trưởng mà lèm nhèm thế thì không ai ưa. |
lèm nhèm | tt. Không sạch-sẽ, rõ-ràng: Chữ viết lèm-nhèm. |
lèm nhèm | .- t. ph. 1. Nói mắt có nhiều nhử: Mắt lèm nhèm. Ngr. Ở cương vị thấp (thtục): Cán bộ lèm nhèm. 2. Nh. Lem nhem: Chữ viết lèm nhèm. |
lèm nhèm | Không được sạch-sẽ, rõ-ràng: Con mắt lèm-nhèm. Chữ viết lèm-nhèm. |
Đó rồi họ sai người đến miếu Thủy thần , thấy pho tượng thần đắp bằng đất , bỗng biến sắc , mặt tái đi như chàm đổ , mấy cái vẩy cá còn dính lèm nhèm trên mép , lại phá hủy luôn cả pho tượng ấy. |
Với cơn căn tức của hắn , sự rủi ro ấy không khác gì lửa cháy thêm dầu , hắn càng lèm nhèm chửi mắng chị Dậu. |
* Từ tham khảo:
- lém
- lém
- lém đém
- lém lỉnh
- lém luốc
- lém như cuội