lầy | tt. Bẩy, có nhiều bùn sình do đất bấy ra vì ngập nước: Bẩy-lầy, đường lầy, mắc lầy, sa lầy, sụp lầy // (R) Dơ-dáy lằng-nhằng: Mũi lầy, ghẻ lầy. |
lầy | - t. Có nhiều bùn : Đường lầy ; Ruộng lầy. |
lầy | dt. Nơi nhiếu đất bùn nhão vì ngập nước lâu: bãi lầy o Đường bị lầy o Xe bị sa lầy. |
lầy | tt Có nhiều bùn: Đường lầy; Ruộng lầy; Quằn quại vũng lầy. |
lầy | 1. dt. Đất dẽo lẫn với nước, bùn nhơ: Bùn lầy nước đọng. // Đầm lầy. 2. Ngr. Nhớt, trơn trợt: Đường lầy. |
lầy | .- t. Có nhiều bùn: Đường lầy; Ruộng lầy. |
lầy | Nói về đất lẫn với nước thành ra lụng-bụng: Đường lầy. Ruộng lầy. Sa lầy. Nghĩa rộng: Nói cái gì nhớt-nhát: Mũi lầy. Mủ lầy. |
Nếu ngang nhiên nhận lấy cuộc đời ấy , đi sâu hẳn vào nơi bùn lầy , đừng tự dối mình , đừng cầy cựa nữa , có lẽ chàng sẽ sống được yên ổn như bao nhiêu người khác còn đáng thương hơn chàng nhiều. |
Thà nhận hẳn lấy cái xấu đường hoàng để mọi người biết rõ còn hơn là che đậy đi , lừa dối mình , và lừa dối người khác , sống chênh vênh ở giữa nơi đất phẳng và vũng lầy. |
Còn anh ? Nói làm gì nứa Anh đã sa ngã xuống vũng bùn lầy đen tối , nhem nhuốc , anh khỏi rồi , kkhông sợ chết nữa , nhưng bây giò chỉ có cách chết , có một cách huỷ thân đi mới thực sự là biết yêu em , biết tự trọng , biết quý em. |
Vượng vừa hút thuốc lá vừa nhìn ra : cái cảnh khu đồng bùn lầy , nước đọng phẳng lì đến tận chân trời gieo vào tâm trí chàng một nỗi buồn mênh mang , với những ý chán nản về cuộc đời ở những chốn quê hẻo lánh. |
Trời vừa mưa xong , mấy dãy phố lầy lội , bẩn thỉu. |
Có lẽ vì tại chàng đoán thấy Trúc sáng nay cũng đã chịu qua nổi buồn như chàng , Dũng nói : Sao chịu khó thế , đường lầy lội mà cũng mầy mò lên được. |
* Từ tham khảo:
- lầy dây
- lầy lội
- lầylũa
- lầy lũa
- lầy lụa
- lầy nhầy