lang quân | dt. Chàng, mình, tiếng vợ gọi chồng: Trót lời hẹn với lang-quân (K). |
lang quân | - Từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ). |
lang quân | - Tiếng dùng để chỉ người chồng trẻ và chỉ những người trai trẻ nói chung |
lang quân | tt. Tiếng người vợ quý tộc dùng gọi chồng mình thời trước: Trót lời hẹn với lang quân (Truyện Kiều). |
lang quân | dt (H. lang: đàn ông; quân: từ vợ dùng để gọi chồng) Chồng (cũ): Thiếp nay ở mái đông lân, vì cơ thương cẩu lang quân tếch ngàn (Trinh thử). |
lang quân | đdt. Tiếng vợ dùng để gọi chồng (thường dùng trong văn thơ mà thôi): Em sợ lang-quân em biết được, Nghi ngờ đến cái tiết trinh em (H.m.Tử) |
lang quân | .- Từ mà người vợ dùng để gọi chồng (cũ). |
lang quân | Tiếng vợ gọi chồng: Trót lời hẹn với lang-quân (K). |
Ai đi bờ đập một mình Phất phơ chéo áo giống hình phu quân Ai đi bờ đỗ một mình Phất phơ chéo áo giống hình lang quân Ai đi bờ đỗ một mình Cha chả là xinh ! Bận áo màu đinh Quần thao cánh kiến Tay đeo bộng giếng Lại có xuyến vàng Bịt khăn màu ngại Chân lại mang giày Anh tưởng là em thục nữ đồng trinh Hay đâu em bậu lại goá chồng Trời xui đất khiến đem lòng anh thương. |
Bao giờ cho được thảnh thơi Tay tiêm thuốc cống , miệng mời lang quân. |
Bao giờ cho được thảnh thơi Tay tiêm thuốc cống miệng cười lang quân. |
Bắt mặt về đông , đồng không mông quạnh Bắt mặt về tây , chạnh niềm dạ thiếp tư lương lang quân ơi ! Tái hồi xứ sở , kẻo tình nhớ nghĩa thương lâu ngày. |
Thập bát gilang quânân , Thập cửu lang quân xuất , Nhị thập , bất qui lai , Kim niên nhị thập nhất. |
Kìa mơ màng gì , đức lang quân đến đón. |
* Từ tham khảo:
- lang tạ
- lang thang
- lang thang lưới thưới
- lang thang như thành hoàng làng khó
- lang trung
- lang tử dã tâm